1. Cách dùng động từ “like”
a) “like” trong câu ở dạng khẳng định
Động từ "like" trong câu có nghĩa là “thích”, đi theo sau nó là danh từ hoặc một danh động từ.
She (He/lt/Danh từ số ít...) + likes + N.
Cô ấy (Cậu ấy/Nó/...) thích...
She (He/lt/Danh từ số ít...) là những chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít nên ta thêm “s” vào sau động từ "like"
Ex: He likes English. (Cậu ây thích môn tiếng Anh.)
I (We/You/They/Danh từ số nhiều...) + like + N.
Tôi (Chúng ta/Bạn/Họ...) thích...
Ex: I like meat. (Tôi thích thịt.)
She (He/lt/Danh từ số ít...) + likes + V-ing.
Cô ấy (Cậu ấy/Nó/...) thích..
She (He/lt/Danh từ số ít..) là những chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít nên ta thêm “s” vào sau động từ “like”.
Ex: He likes drawing. (Cậu ấy thích vẽ.)
I (We/You/They/Danh từ số nhiều...) + like + V-ing.
Tôi (Chúng ta/Bạn/Họ...) thích...
Ex: I like drawing. (Tôi thích vẽ.)
Nếu sau động từ "like" là động từ, động từ này phải là động từ nguyên mẫu có “to”, có nghĩa "thích làm..."
Ex: I like to swim. (Tôi thích bơi.)
I like to watch TV. (Tôi thích xem tivi.)
b) “like” trong câu ở dạng phủ định
- Vì đây là câu ở dạng phủ định nên chúng ta phải mượn trợ động doesn’t (với chủ ngữ là he/she/it/danh từ số ít...), don’t (với chủ ngữ I/we/you/they/danh từ số nhiều...), động từ "like" trong câu vẫn giữ nguyên (có nghĩa là không thêm “s” vào sau like nếu chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít)
She (He/lt/Danh từ số ít...) doesn’t + like + N.
Cô ấy (Cậu ấy/Nó/...) không thích....
Ex: He doesn't like meat. (Cậu ấy không thích thịt.)
I (We/You/They/Danh từ số nhiều..) don’t + like + N.
Tôi (Chúng tôi/Bạn/Họ...) không thích...
Ex: I don't like meat. Tôi không thích thịt.
She (He/lt/Danh từ số ít...) doesn’t + like + V-ing.
Cô ấy (Cậu ấy/Nó/...) không thích...
Ex: She doesn't like drawing. Cô ấy không thích vẽ.
I (We/You/They/Danh từ số nhiều...) + don’t + like + V-ing.
Tôi (Chúng ta/Bạn/Họ...) không thích...
Ex: They don't like drawing.
Họ không thích vẽ.
- Nếu sau "like" là động từ, động từ này phải là động từ nguyên mẫu có "to", mà câu ở dạng phủ định nên có nghĩa "không thích làm... ".
Ex: I don't like to swim. (Tôi không thích bơi.)
I don't like to watch TV. (Tôi không thích xem tivi.)
2. Hỏi đáp về ai đó học môn nào đó như thế nào:
Hỏi:
How do you learn + môn học?
Bạn học môn... như thế nào?
Hoặc
How do you learn + môn học, Trang?
Bạn học môn.. như thế nào vậy Trang?
Đáp:
I learn...
Tôi học...
Trong phán "đáp" các em có thể dựa vào những điều cần học của môn học đó để trả lời.
Môn học | Những điều cần học của môn học đó |
English môn tiếng Anh | learn to read, write, vocabulary, spelling and grammar học đọc, viết, từ vựng, chính tả và ngữ pháp |
Vietnamese môn tiếng Việt | learn to read, write, vocabulary, spelling and grammar học đọc, viết, từ vựng, chính tả và ngữ pháp |
Informatics môn Tin học | learn application software and programmer language học phần mềm ứng dụng và ngôn ngữ lập trình |
Maths môn Toán | learn many interesting things about number học nhiều điều thú vị về các con số |
Art môn Mỹ Thuật | learn to draw pictures học vẽ tranh |
Music môn Âm nhạc | learn to sing songs học hát |
Science môn Khoa học | learn about animals and plants học về động vật và thực vật |
Ex: How do you learn Music? (Bạn học môn Âm nhạc như thế nào?)
I learn to sing songs. (Tôi học hát.)
3. Hỏi đáp về ai đó luyện tập môn nào đó như thế nào:
Hỏi:
How do you practise + …?
Bạn luyện tập … như thế nào?
Trả lời
I + V...
Tôi ......
Ex: How do you practise reading? (Bạn luyện tập đọc như thế nào? )
I read English comic books. (Tôi đọc nhiều truyện tranh tiếng Anh.)
Một số cụm từ nói về cách học tiếng Anh các em cần nhớ:
learn to speak English - học nói tiếng Anh
learn English vocabulary - học từ vựng tiếng Anh
learn English grammar - học ngữ pháp tiếng Anh
learn to write English - học viết tiếng Anh
learn English pronunciation - học phát âm tiếng Anh
practise speaking every day - luyện nói mỗi ngày
practise making sentences - luyện viết câu.
practise to write new words - luyện viết từ mới
watch cartoons on TV - xem phim hoạt hình trên ti vi
write letters to penfriends - viết thư cho bạn trao đổi thư từ
talk with foreign friends - nói với những người bạn nước ngoài
read English comic books - đọc những cuốn truyện tranh tiếng Anh
4. Hỏi đáp lý do ai đó muốn học môn nào đó
Khi chúng ta muốn hỏi lý do một người nào đó học môn học nào đó, ta sử dụng cấu trúc sau:
Hỏi:
Why does he/she learn + môn học?
Tại sao cậu ấy/cô ây học môn... ?
Đáp:
Because he/she wants to...
Bởi vì cậu ấy/cô ấy muốn...
Ex: Why does he learn English? (Tại sao cậu ấy học tiếng Anh?)
Because he wants to sing English songs. (Bởi vì cậu ấy muốn hát những bài hát tiếng Anh.)
Nhắc lại quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn thông thường dùng dạng nguyên mẫu của động từ, nhưng khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it hoặc danh từ số ít) thì phải thêm s vào sau động từ đó, Be works (làm việc), gets (lấy), says (nói), reads (đọc), runs (chạy), lives (sinh sống),...
Ex: Water consists of hydrogen and oxygen. (Nước gồm hydro và ôxy.)
*** Cách thêm s, es
- Đối với nhửng động từ tận cùng là s, x, sh, ch, o, z thì thêm es:
Ex: finish —► finishes (hoàn tất), guess -> guesses (đoán), teach —► teaches (day), fix —> fixes (chỉnh), go -> goes (đi), doze -> dozes (ngủ gà ngủ gật)...
- Những động từ tận cùng bằng phụ âm y thì chuyển y thành i, rồi thêm es:
Ex: carry —► carries (mang), fly —► flies (bay)
- Khi động từ tận cùng bằng y, trước y là nguyên âm (a, e, i, o, u), ta thêm s vào động từ.
Ex: play -> plays (chơi), say -> says (nói)
Khi chủ ngữ chính trong câu là you/they nên chúng ta phải mượn trợ động từ "do".
Hỏi:
Why do you/they learn + môn học?
Tại sao bạn/họ học môn?
Ex: Why do you learn English? (Tại sao bạn học tiếng Anh?)
Because I want to sing English songs. (Bởi vì tôi hát nhiều bài hát tiếng Anh.)
Bài 3: Có chí thì nên
Unit 17: What Would You Like To Eat?
Chuyên đề 5. Phân số
PHẦN 2: HỌC KÌ 2
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 TẬP 2