Thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam
Vẻ đẹp của bài thơ Tiếng gà trưa
Thực hành tiếng Việt bài 4
Sức hấp dẫn của tác phẩm Hai vạn dặm dưới đáy biển
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
Thảo luận nhóm về một vấn đề
Tự đánh giá bài 4
Ca Huế
Hội thi thổi cơm
Thực hành tiếng Việt bài 5
Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang
Viết bài văn thuyết minh về quy tắc, luật lệ trong một hoạt động hay trò chơi
Giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi
Tự đánh giá bài 5
Nội dung ôn tập học kì I
Tự đánh giá cuối học kì I
Bài đọc
Bài đọc
>> Xem chi tiết: Văn bản Người đàn ông cô độc giữa rừng
Nội dung chính
Nội dung chính
Câu chuyện kể về cuộc gặp gỡ của tía con An với chú Võ Tòng – người đàn ông cô độc giữa rừng. Cuộc gặp gỡ ngắn ngủi đó cho người đọc thấy được tính cách, tinh thần kiên cường dũng cảm của những con người trong thời kì đất nước bị xâm chiếm. |
Chuẩn bị 1
Chuẩn bị 1
Câu 1 (trang 15, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích trong SGK
- Truyện kể lại sự kiện gì?
- Xảy ra trong bối cảnh nào
Lời giải chi tiết:
Đoạn trích kể lại việc tía nuôi dắt An đi thăm chú Võ Tòng tại nhà của chú
Chuẩn bị 2
Chuẩn bị 2
Câu 2 (trang 15, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
- Nhân vật chính: chú Võ Tòng.
- Được thể hiện qua: hành động, lời nói khi tiếp xúc với An và tía nuôi.
Chuẩn bị 3
Chuẩn bị 3
Câu 3 (trang 15, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích trong SGK
Lời giải chi tiết:
- Truyện kể theo ngôi thứ nhất
- Nếu thay đổi ngôi kể sẽ góp phần làm gia tăng tính chân thực, khách quan cho câu chuyện.
Chuẩn bị 4
Chuẩn bị 4
Câu 4 (trang 15, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ văn bản và nêu suy nghĩ của em
Lời giải chi tiết:
- Truyện giúp em hiểu thêm về đặc điểm tính cách của con người nơi đất rừng U Minh
Chuẩn bị 5
Chuẩn bị 5
Câu 5 (trang 15, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Tham khảo internet, sách báo
Lời giải chi tiết:
a. Tác phẩm
- Ngày phát hành: 1957
- Đất rừng phương Nam là truyện viết cho lứa tuổi thiếu nhi rất thành công và nổi tiếng của ông. Truyện đã được dịch ra nhiều tiếng nước ngoài, tái bản nhiều lần, được dựng thành phim và in trong Tủ Sách Vàng của Nhà xuất bản Kim Đồng
- Nội dunh chính: viết về cuộc đời phiêu bạt của cậu bé tên An. Bối cảnh của tiểu thuyết là miền Tây Nam Bộ, Việt Nam vào những năm 1945, sau khi thực dân Pháp quay trở lại xâm chiếm Nam Bộ.
b. Tác giả
- Tiểu sử:
+ Nhà văn Đoàn Giỏi (17/05/1925-02/04/1989), sinh ra tại thị xã Mỹ Tho, tỉnh Mỹ Tho. Nay thuộc xã Tân Hiệp, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang.
+ Gia đình: xuất thân trong một gia đình địa chủ lớn trong vùng và giàu lòng yêu nước.
+ Ông có những bút danh khác như: Nguyễn Hoài, Nguyễn Phú Lễ, Huyền Tư.
- Phong cách nghệ thuật: viết về cuộc sống, thiên nhiên và con người Nam Bộ
Đọc hiểu 1
Đọc hiểu 1
Câu 1 (trang 15, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ phần (1) từ đầu đến “gác chéo lên nhau”
Lời giải chi tiết:
Tạo nên cảm giác về một bối cảnh hoang vắng rợn ngợp.
Đọc hiểu 2
Đọc hiểu 2
Câu 2 (trang 16, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ phần (2)
Lời giải chi tiết:
Những chi tiết về nhà cửa, cách ăn mặc và tiếp khách… gợi lên ấn tượng về chú Võ Tòng là một người đàn ông cô độc, chất phác, trọng tình trọng nghĩa.
Đọc hiểu 3
Đọc hiểu 3
Câu 3 (trang 16, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ mở đầu phần (3), chú ý lời kể, xưng hô của nhân vật
Lời giải chi tiết:
Dấu hiệu về sự chuyển đổi ngôi kể là người kể không xưng “tôi” và gọi nhân vật Võ Tòng là “gã” chứ không phải “chú” như phần (1), (2)
Đọc hiểu 4
Đọc hiểu 4
Câu 4 (trang 16, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ 2 chi tiết đánh hổ và chống trả tên địa chủ của Võ Tòng để so sánh
Lời giải chi tiết:
Hé mở tính cách dũng cảm, gan dạ và nhanh nhạy, đồng thời hé mở về một cuộc đời gian truân, éo le
Đọc hiểu 5
Đọc hiểu 5
Câu 5 (trang 16, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Tham khảo internet, sách báo
Lời giải chi tiết:
Hành vi chống trả tên địa chủ ngang ngược và việc đánh hổ cho thấy chú Võ Tòng là một người đàn ông gan dạ, chính trực
Đọc hiểu 6
Đọc hiểu 6
Câu 6 (trang 20, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ phần cuối của đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Thể hiện sự trân trọng, nghĩa tình
CH cuối bài 1
CH cuối bài 1
Câu 1 (trang 20, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
- Văn bản kể về việc tía nuôi dắt An đi thăm chú Võ Tòng.
- Nhân vật: An, tía nuôi An và chú Võ Tòng
- Nhân vật chính là chú Võ Tòng
- Nhan đề gợi suy nghĩ về một người đàn ông cô đơn, sống một mình giữa một khu rừng mênh mông
CH cuối bài 2
CH cuối bài 2
Câu 2 (trang 20, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kỹ đoạn trích.
Lời giải chi tiết:
Được thể hiện trực tiếp qua các phương diện:
- Ngoại hình: phong trần, “kì kinh dị tướng”
- Lời nói:
+ Với An:thân mật, suồng sã
+ Với tía nuôi của An: thân tình nhưng vẫn giữ được sự lễ độ
- Hành động: trước khi đi tù (hiền lành, yêu tương vợ, cương trực, khảng khái); sau khi đi tù về và ở trong rừng (giỏi võ, mạnh mẽ, dũng cảm, chất phác, thật thà, tốt bụng, căm thù giặc Pháp và lũ hèn nhát, đốn mạt)
- Tính cách: thể hiện gián tiếp nơi ở và cách bài trí trong ngôi nhà, thói quen trong sinh hoạt,…
=> Là người cương trực, dũng cảm, hào hiệp
CH cuối bài 3
CH cuối bài 3
Câu 3 (trang 20, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kỹ đoạn trích. chú ý cách chuyển đổi ngôi kể của tác giả
Lời giải chi tiết:
Không chỉ làm cho việc kể chuyện được linh hoạt hơn mà còn giúp cho việc khắc họa chân dung, tính cách nhân vật Võ Tòng được khách quan, chân thực hơn ở nhiều góc nhìn khác nhau (cả trực tiếp và gián tiếp)
CH cuối bài 4
CH cuối bài 4
Câu 4 (trang 20, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kỹ đoạn trích
Lời giải chi tiết:
- Ngôn ngữ địa phương đậm sắc Nam Bộ (tía, nhà việc, khám, qua,...)
- Phong cảnh: núi rừng và sông nước miền Nam Bộ.
- Tính cách con người: hào sảng, chất phác
- Nếp sinh hoạt: tự do phóng khoáng, đối đãi với nhau bằng tình cảm hào sảng, gần gũi.
CH cuối bài 5
CH cuối bài 5
Câu 5 (trang 20, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kỹ đoạn trích và nêu chi tiết mà em thích nhất
Lời giải chi tiết:
Em hiểu thêm về nét chất phác hồn nhiên của con người phương Nam. Em thích nhất là câu nói cảm ơn của ông Hai và chú Võ Tòng vì nó thể hiện được lối sống ân nghĩa, hướng về nghĩa lớn, quyết tâm bảo vệ mảnh đất thân yêu
CH cuối bài 6
CH cuối bài 6
Câu 6 (trang 20, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc kỹ đoạn trích để khái quát nội dung và nghệ thuật
Lời giải chi tiết:
Người đàn ông cô độc giữa rừng là một đoạn trích tiêu biểu cho màu sắc thiên nhiên và con người Nam Bộ. Chỉ bằng một cuộc chuyện trò nho nhỏ và qua hình ảnh nhân vật tiêu biểu là chú Võ Tòng, nhà văn Đoàn Giỏi đã khắc họa rõ nét hình tượng con người Nam Bộ với tính cách cương trực, dũng cảm, hào hiệp. Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật đặc sắc đi với việc sử dụng ngôi kể linh hoạt khiến câu chuyện thêm khách quan, gần gũi với người đọc. Thiên nhiên qua ngòi bút miêu tả chân thực của nhà văn cũng hiện lên xanh tươi đậm chất sông nước miền Nam khiến người đọc không khỏi yêu mến, nhớ nhung.
Chủ đề 5. Ánh sáng
Unit 4: Health and fitness
Bài 8: Khoan dung
Bài 6. Bài học cuộc sống
Unit 9. English in the World
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Lý thuyết Văn Lớp 7
SBT Văn - Cánh diều Lớp 7
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 7
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 7
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 7
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 7
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành văn Lớp 7