Bài 1
Bài 1
READING
Task 1 Read this story and fill ecah gap with a suitable word from the box
[ Đọc câu chuyện này và điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp từ trong khung]
Lời giải chi tiết:
1. named
2. temperature
3. surface
4. underground
5. dark
6. spend
7. smaller
8. breathe
Dịch bài:
Xin chào. Chúng tôi đến từ sao Hải Vương, hành tinh thứ 8 tính từ Mặt Trời trong hệ Mặt Trời. Hành tinh của chúng tôi được đặt tên theo vị thần biển cả Roman. Khí hậu ở đây rất khó chịu, với nhiệt độ khoảng âm 300, và gió rất mạnh. Thật ra, ở đây có nhiều bão. Mọi thứ đều đóng băng trên bề mặt, vì vậy dĩ nhiên chúng tôi không có nước lỏng. Để có thể sinh tồn ở đây, chúng tôi phải xây dựng toàn bộ thành phố dưới lòng đất, cách bề mặt 100 km. May mắn thay, chúng tôi không có động đất.
Cuộc sống của chúng tôi rất khác so với cuộc sống của các bạn trên Trái Đất. Bởi vì bên dưới lòng đất cực kỳ tối, chúng tôi có hệ thống chiếu sáng rất tốt theo đồng hồ. Mỗi ngày chúng tôi chỉ cần ngủ 3 giờ, 4 giờ làm việc và phần còn lại của ngày chúng tôi dành cho các hoạt động giải trí. Vì vậy cuộc sống rất thoải mái. Hầu hết chúng tôi thích đi đến các thành phố mới để trải nghiệm những điều mới mẻ. Mặc dù chúng tôi nhỏ hơn kích thước của các bạn, chúng tôi có thể di chuyển rất nhanh. Thật ra, chúng tôi có cánh vì vậy chúng tôi có thể bay. Vì vậy, chúng tôi không bị ùn tắc giao thông như trên Trái Đất. Chúng tôi không hít thở khí oxi, chúng tôi sống dựa vào khí hi-đro.
Bài 2
Bài 2
Task 2 Read the following passage and do the tasks that follow.
[ Đọc bài sau và làm bài tập bên dưới]
Lời giải chi tiết:
a Đọc và tìm từ trong bài có nghĩa tương tự với những từ hay cụm từ này
1.mythology
Tạm dịch: Những câu chuyện cổ xưa thường có thần thành và yêu quái: thần thoại
2. nourished
Tạm dịch: giữ cho sống và khỏe mạnh: nuôi dưỡng
3. biosphere
Tạm dịch: một phần của bề mặt Trái Đất và không khí mà thực vật và động vật có thể sống: sinh quyển
4. accommodate
Tạm dịch: Cung cấp một chỗ để sống : chứa
5. trace
Tạm dịch: Tạm dịch: Tìm hay khám phá: đánh dấu/ lần theo dấu vết
b Bây giờ quyết định đoạn văn nào mà mỗi chi tiết bên dưới được đề cập đến. Viết A, B, C hay D vào chỗ trống.
1.A
Tạm dịch: Tên của hành tinh
2. C
Tạm dịch: Khả năng có sự sống trên hành tinh
3. B
Tạm dịch: Bề mặt trái đất
4. A
Tạm dịch: Vị trị của trái đất
5. D
Nơi chúng ta có thể sống trong tương lai.
c Đọc lại bài và trả lời những câu hỏi
1.The World, the Blue Planet, or the Blue Marble.
Tạm dịch: Những tên gọi khác của Trái Đất là gì? => Thế giới, hành tinh xang, viên đá quý xanh
2. It has the names because it's the only planet that has water in liquid form on the surface.
Tạm dịch: Tại sao Trái Đất được gọi như vậy? => Bởi vì nó là hành tinh duy nhất có nước ở dạng chất lỏng trên bề mặt.
3. Earth is the third-closest planet to the Sun in the Solar System.
Tạm dịch: Tạm dịch: Trái Đât ở đâu trong hệ mặt trời? => Ở vị trí thứ 3 gần nhất tính từ mặt trời.
4. Earth is the only planet that has been known to host life.
Tạm dịch: Trái Đất khác những hành tinh đã biết khác như thế nào? => Trái Đất là hành tinh duy nhất được biết đến có sự sống.
5. Life on Earth is supported and nourished by its biosphere and minerals.
Tạm dịch: Sự sống trên trái đất được cung cấp bởi cái gì? => Sự sống trên trái đất được cung cấp và nuôi dưỡng bởi khí quyển và các khoáng sản.
6. There are water and trees on Earth, but there are no such things on Mars.
Tạm dịch: Bạn nghĩ sự khác nhau lớn nhất giữa Trái Đất và sao Hỏa là gì? => Có nước và cây trên Trái Đất, nhưng không có những thứ này trên sao Hỏa.
Dịch bài:
A.Trái Đất là hành tinh gần thứ 3 so với Mặt Trời trong hệ mặt trời. Nó là hành tinh duy nhất mà tên tiếng Anh của nó, thế giới hay trái đất không có nguồn gốc từ thần thoại Roman hay Hy Lạp nhưng từ tiếng Anh cũ và tiếng Đức.
B. Nó cũng được ám chỉ đến là Hành tinh xanh hay viên đá xanh bởi vì nó là hành tinh duy nhất có nước ở dạng chất lỏng trên bề mặt. Thật ra, 71% bề mặt trái đất là nước, cái mà rất quan trọng cho tất các các sự sống được biết.
C. Trái Đất là hành tinh duy nhất được biết có sự sống. Nó là nhà của hàng triệu loài động thực vật, bao gồm dân số toàn cầu của con người. Sự sống trên Trái Đất được cung cấp và nuôi dưỡng bởi sinh quyển và khoáng sản.
D. Các nhà khoa học đang tìm kiếm các hành tinh khác để cư trú cho dân số đang ngày càng tăng. Họ tin rằng nếu con người có thể tìm thấy nước trên sao Hỏa, và trồng cây, họ có thể tăng lượng khí oxi trên hành tinh. Điều này sẽ tăng đáng kể cơ hội con người có thể sống trên đó trong tương lai.
Bài 3
Bài 3
Task 3 Read the text and decide if the statements are true (T) or false (F).
[ Đọc bài và xác định những câu sau là đúng hay sai]
Lời giải chi tiết:
1.F
Tạm dịch: Con người biết tất cả về mặt trăng khoảng hàng ngàn năm.
2. T
Tạm dịch: Sự phát minh kính thiên văn giúp con người hiểu rằng mặt trăng không phải là th thánh.
3. T
Tạm dịch: Chỉ có Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã bước lên mặt trăng.
4. F
Tạm dịch: Khí hậu trên mặt trăng rất khó chịu, với nhiều mưa và gió.
5. T
Tạm dịch: Các phi hành gia ở lại trên mặt trăng gần 1 năm.
6. F
Tạm dịch: Họ mang về bụi và đá như quà lưu niệm.
Dịch bài:
Cách đây rất lâu, con người nghĩ rằng mặt trăng là thần thánh và sẽ không bao giờ chạm được đến nó. Tuy nhiên, sự phát minh ra kính thiên văn năm 1608 đã giúp con người hiểu biết về mặt trăng rằng cũng là một hành tinh khác. Và ước mơ của con người đi trên mặt trăng đột nhiên có vẻ khả thi.
Giấc mơ đã trở thành hiện thực vào ngày 20 tháng 7 năm 1969 khi Neil Armstrong, Buzz Aldrin và Michael đã bay đến Mặt Trăng như một phần của nhiệm vụ mặt trăng Appollo 11. Neil Armstrong là người đầu tiên bước chân lên mặt trăng. Sau khi chiêm ngưỡng vẻ đẹp tĩnh lặng, riêng biệt của bề mặt Mặt Trăng, Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã hoàn thành nhiệm vụ, trong khi Collin ở trong quỹ đạo để bảo trì hệ thống trên tàu không gian.
Trong suốt thời gian ở lại hơn 21 giờ trên bề mă Mặt Trăng, các phi hành gia không hề thấy mưa và gió. Mặt Trăng giống như sa mạc với những đồng bằng, núi và thung lũng. Bề mặt được bao phủ bởi bụi, cái mà dày đến nỗi để lại dấu chân nơi họ đã đi qua. Họ đã để lại 1 lá cờ Mỹ và quay trở lại Trái Đất với 46 pounds đá của mặt trăng để nghiên cứu khoa học.
Language focus practice
Chủ đề 2. Cơ khí
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo
Unit 6: What Will Earth Be Like in the Future?
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 6
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8