Before
BEFORE YOU READ
Work in groups. Tick (✓) the factors that you think would help you succeed in a job interview.
(Làm việc từng nhóm. Ghi dấu (✓) những yếu tố em nghĩ sẽ giúp em thành công trong cuộc phỏng vấn việc làm.)
● wearing casual clothes
(mặc quần áo bình thường)
● giving clear, honest answers
(đưa ra các câu trả lời rõ ràng, trung thực)
● feeling self-confident
(cảm thấy tự tin)
● feeling nervous
(cảm giác hồi hộp)
● having a good sense of humour
(có khiếu hài hước)
● avoiding difficult questions
(tránh những câu hỏi khó)
Lời giải chi tiết:
✓ : giving clear, honest answers;
(đưa ra các câu trả lời rõ ràng, trung thực)
✓ : feeling self-confident;
(cảm thấy tự tin)
✓ : having a good sense of humour;
(có khiếu hài hước)
While Passage
WHILE YOU READ
Read the passage and do the tasks that follow.
(Đọc đoạn văn và làm những bài tập kèm theo.)
Preparing for a job interview can be stressful, particularly when you are called for the first interview. Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and create a good impression on your interviewer.
Before the interview
You should find out as much as possible about the job and the vacancy. Before the interview, you have to send a letter of application and your resumes to the company to express your interest in the job and to show that you might be the most suitable candidate for the position.
When you come to the interview, remember to bring with you your school certificates and letters of recommendation from your teachers or your previous employers. In addition, you may jot down your qualifications and experience that can relate to the job and prepare for the questions that are often asked during the interview.
Make sure you know where the interview is and how to get there. Be on time or a few minutes early. Don’t forget to dress neatly and formally.
During the interview
You should concentrate on what the interviewer is saying and make a real effort to answer all the questions the interviewer asks. Be clear, polite and honest. If you do not know something about the more technical aspects of the job, admit it and stress that you are willing to learn. Show enthusiasm when the job is explained to you. Always show your best side, your keenness to work and your sense of responsibility.
Don’t forget to say goodbye to the interviewer before leaving the office.
After the interview
If you are offered the position, congratulations! If you do not get the job, try not to be too disappointed. Think about the interviewer’s comments because they may help you prepare better when you are called for the next job interview. Good luck!
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Chuẩn bị cho một phỏng vấn việc làm có thể căng thẳng, đặc biệt khi bạn được gọi cho một phòng vấn đầu tiên. Dưới đây là một số lời khuyên có thể giúp bạn giảm bớt cảm giác căng thẳng và tạo ấn tượng tốt nơi phỏng vấn viên của bạn.
Trước khi phỏng vấn
Bạn nên tìm hiểu về việc làm và vị trí càng nhiều càng tốt. Trước khi phỏng vấn, bạn phải gửi đơn xin việc và bản lí lịch đến công ty để thể hiện sự yêu thích của bạn đối với việc làm và chứng tỏ bạn có thể là ứng viên thích hợp nhất cho vị trí đó.
Khi bạn đến phỏng vấn, nhớ mang theo các chứng chỉ học trình và thư giới thiệu của giáo viên hoặc những người chủ trước. Ngoài ra, bạn có thể ghi nhanh những khả năng và kinh nghiệm liên hệ đến việc làm và chuẩn bị cho những, câu hỏi thường được hỏi ở cuộc phỏng vấn.
Hãy bảo đảm bạn biết vị trí cuộc phỏng vấn và cách đến đó. Hãy đến đúng giờ hoặc sớm vài phút. Đừng quên ăn mặc trang nhã và lịch sự.
Trong lúc phỏng vấn
Bạn nên tập trung vào những gì phỏng vấn viên đang nói và cố gắng trả lời tất cả câu hỏi phỏng vấn viên hỏi. Hãy nói rõ ràng, lịch sự và trung thực. Nếu bạn không biết điều gì về những khía cạnh có tính kĩ thuật hơn của việc làm, hãy thừa nhận và nhấn mạnh bạn sẵn sàng học. Hãy bày tỏ sự nhiệt tình khi công việc được giải thích. Hãy luôn thể hiện những khía cạnh tốt nhất của bạn, sự nhiệt tình với việc làm và tinh thần trách nhiệm.
Đừng quên nói lời chào tạm biệt với phỏng vấn viên trước khi rời khỏi văn phòng.
Sau phỏng vấn
Nếu bạn được vị trí đó, chúc mừng bạn! Nếu bạn không nhận được việc làm cố gắng đừng quá thất vọng. Hãy suy nghĩ những nhận xét của phỏng vấn viên vì chúng có thể giúp bạn chuẩn bị tốt hơn khi bạn được gọi cho một phỏng vấn việc làm kế. Chúc bạn thành công!
While 1
Task 1: These words are from the passage. Look back to the text and circle the best meanings A, B, or C.
(Những từ này từ đoạn văn. Xem lại đoạn văn và khoanh tròn những nghĩa đúng nhất A, B hoặc C.)
1. vacancy
A. a part of a newspaper where jobs are advertised
B. a job that is available
C. a seat that is available
2. resume
A. a photocopy of academic certificates
B. a letter of recommendation
C. a short written account of someone’s education and previous jobs
3. keenness
A. special interest
B. very quick understanding
C. sense of responsibility
4. jot down
A. mention
B. note down
C. type
Lời giải chi tiết:
1. vacancy = B. a job that is available (vị trí tuyển dụng)
2. resume = C. a short written account of someone’s education and previous jobs (hồ sơ cá nhân)
3. keenness = A. special interest (sự ham mê, yêu thích)
4. jot down = B. note down (ghi lại)
While 2
Task 2: Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Làm việc từng đôi. Quyết định những câu nói sau đúng (T) hay sai (F).)
1. Try to reduce the feeling of pressure and make a good impression on your interviewer.
2. Find out as much information as you can about.
3. Bring with you a letter of application and your resumes to the interview.
4. Take all your certificates and letters of recommendation with you.
5. Remember to dress neatly and formally.
6. Your voice should be clear and polite.
7. Tell the interviewer about your shortcomings.
8. Remember to say goodbye to the interviewer before leaving the interview.
Phương pháp giải:
2. Find out as much information as you can about.
3. Bring with you a letter of application and your resumes to the interview.
4. Take all your certificates and letters of recommendation with you.
5. Remember to dress neatly and formally.
6. Your voice should be clear and polite.
7. Tell the interviewer about your shortcomings.
8. Remember to say goodbye to the interviewer before leaving the interview.
Lời giải chi tiết:
1. True
Try to reduce the feeling of pressure and make a good impression on your interviewer.
(Cố gắng giảm áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn của bạn.)
Thông tin: (đoạn 1) “some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and create a good impression on your interviewer.” => đó là cần thiết
2. True
Find out as much information as you can about.
(Tìm hiểu càng nhiều thông tin càng tốt.)
Thông tin: (đoạn before you interview) “You should find out as much as possible about the job and the vacancy.”
3. False
Bring with you a letter of application and your resumes to the interview.
(Mang theo bạn một đơn xin việc và hồ sơ của bạn để phỏng vấn.)
Thông tin: “Before the interview, you have to send a letter of application and your resumes to the company” => phải gửi trước buổi phỏng vấn
4. True
Take all your certificates and letters of recommendation with you.
(Mang theo tất cả các giấy chứng nhận của bạn và thư giới thiệu.)
Thông tin: “remember to bring with you your school certificates and letters of recommendation from your teachers or your previous employers.”
5. True
Remember to dress neatly and formally.
(Nhớ ăn mặc gọn gàng và trang trọng.)
Thông tin: “Don’t forget to dress neatly and formally.”
6. True
Your voice should be clear and polite.
(Giọng nói của bạn phải rõ ràng và lịch sự.)
Thông tin: (đoạn During you interview) “make a real effort to answer all the questions the interviewer asks. Be clear, polite and honest.”
7. False
Tell the interviewer about your shortcomings.
(Nói với người phỏng vấn về những điểm yếu của bạn.)
Thông tin: không đề cập đên trong bài.
8. True
Remember to say goodbye to the interviewer before leaving the interview.
(Hãy nhớ nói lời tạm biệt với người phỏng vấn trước khi rời khỏi cuộc phỏng vấn.)
Thông tin: (đoạn During you interview) “Don’t forget to say goodbye to the interviewer before leaving the office.”
After
AFTER YOU READ
Work in groups. Discuss the question: Which pieces of advice given in the passage do you find most useful and least useful? Why?
(Làm việc từng nhóm. Thảo luận câu hỏi: Bạn nhận thấy những lời khuyên nào được cho trong đoạn văn rất hữu dụng và ít hữu dụng? Tại sao?)
Lời giải chi tiết:
A: Which pieces of advice in the passage do you think are most useful?
(Những lời khuyên nào trong đoạn văn bạn nghĩ là hữu ích nhất?)
B: Well, I find the advice in Paragraph 3 is the most useful.
(Vâng, tôi cảm thấy những lời khuyên trong đoạn 3 hữu ích nhất.)
C: Why?
(Tại sao?)
B: Because you must present your necessary papers for the job: your qualifications, work experience,....; especially you must prepare the questions often asked in advance.
(Bởi vì bạn phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho công việc: trình độ, kinh nghiệm làm việc của bạn, ....; đặc biệt là bạn phải chuẩn bị các câu hỏi thường được hỏi trước.)
C: But according to me, I think Paragraph 5 is the most useful.
(Nhưng theo tôi, tôi nghĩ khoản 5 là hữu ích nhất.)
A: Can you give the reason for it?
(Bạn có thể đưa ra lý do được không?)
C: OK. By following this advice, you can give a strong impression on the interviewer and show that you can be the most suitable candidate for the position.
(OK. Bằng cách làm theo lời khuyên này, bạn có thể tạo một ấn tượng mạnh mẽ với người phỏng vấn và cho thấy rằng bạn có thể là ứng cử viên phù hợp nhất cho vị trí này.)
A: And which piece of advice do you think least useful?
(Và lời khuyên nào bạn thấy ít hữu dụng nhất?)
B: Well, personally, I don’t think the pieces of advice in the passage are least useful.
(Theo tôi, tôi không nghĩ rằng những lời khuyên trong đoạn ít hữu dụng nhất.)
C: Why do you say so?
(Tại sao bạn nói như vậy?)
B: Don’t you think any advice can give us something to think and find out the good lesson?
(Bạn có nghĩ rằng bất kỳ lời khuyên có thể cho chúng ta một cái gì đó để suy nghĩ và tìm ra bài học tốt?)
A: That’s right.
(Đúng thế.)
Unit 16. The Association of Southeast Asian Nations
Bài 1. Pháp luật và đời sống
Tải 5 đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 8 – Hóa học 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 12
Bài 42. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo