Listening
Listen to the passage about children education and complete the following sentences.
(Nghe đoạn văn về giáo dục trẻ em và hoàn thành những câu sau.)
1. In the past, teachers made students sit for hours and memorize all……………
2. Today many teachers wonder if it is not possible to make children……………..
3. They say you must let students learn and discover……………………………
4. Children are at school only because their parents……………………………..
5. The law does not let them work until they reach……………………………..
Phương pháp giải:
❖ Tapescript
Children education is changing very rapidly today. In the past, teachers made children sit still for hours. They made them memorize all sorts of things. Today, many teachers wonder if it is not possible to make children learn at all. They say they can only help them to discover things for themselves. For some children, school is a kind of prison. They are at school only because their parents make them go. They get out of the classroom as soon as the teachers let them leave. Many of them want to find jobs but the law does not let them work until they reach a certain age. And so, they have to stay in school. Often they all hate every moment.
Tạm dịch:
Giáo dục trẻ em đang thay đổi rất nhanh chóng hiện nay. Trước đây, giáo viên bắt trẻ em ngồi một chỗ trong nhiều giờ. Họ buộc học sinh nhớ tất cả mọi thứ. Ngày nay, nhiều giáo viên tự hỏi không thể nào làm cho trẻ em học được. Họ nói rằng họ chỉ có thể giúp họ tự khám phá ra điều đó. Đối với một số trẻ em, trường học là một loại tù. Họ ở trường chỉ vì bố mẹ chúng buộc chúng đi. Họ ra khỏi lớp học ngay khi các giáo viên rời khỏi lớp. Nhiều người trong số họ muốn tìm việc nhưng luật pháp không cho phép họ làm việc cho đến khi họ đạt đến độ tuổi nhất định. Và như vậy, họ phải ở lại trường học. Thường thì họ đều ghét những lúc ở trường.
Lời giải chi tiết:
1. In the past, teachers made students sit for hours and memorize all sorts of things
(Trong quá khứ, giáo viên bắt học sinh ngồi hàng giờ và ghi nhớ tất cả các loại thứ.)
Thông tin: “In the past, teachers made children sit still for hours. They made them memorize all sorts of things.”
2. Today many teachers wonder if it is not possible to make children learn at all.
(Ngày nay, nhiều giáo viên tự hỏi liệu rằng đó là không thể để làm cho trẻ em học hay không.)
Thông tin: “Today, many teachers wonder if it is not possible to make children learn at all. “
3. They say you must let students learn and discover things for themselves.
(Họ nói rằng bạn phải để học sinh học và khám phá mọi thứ cho bản thân.)
Thông tin: “They say they can only help them to discover things for themselves.”
4. Children are at school only because their parents make them go.
(Trẻ em đi học chỉ vì cha mẹ bắt chúng phải đi.)
Thông tin: “For some children, school is a kind of prison. They are at school only because their parents make them go. “
5. The law does not let them work until they reach a certain age.
(Pháp luật không cho phép họ làm việc cho đến khi họ đạt đến một độ tuổi nhất định.)
Thông tin: “Many of them want to find jobs but the law does not let them work until they reach a certain age.”
Reading
Read the passage and fill in each blank with a suitable word from the box.
(Đọc đoạn văn và điền mỗi chỗ trống với từ thích hợp trong khung.)
subjects requirements final when count graded qualification equivalent who courses |
A-level (Advanced level) is a British exam taken in a particular subject, usually in the (1)…………. year of school. A-levels are still the most common way of fulfilling the entry (2)………….. for degree courses in universities. Most students in the UK start preparing for A-level exams (3)………… they are aged around sixteen or seventeen and courses normally last for two years, although some independent colleges and some colleges of further education offer intensive one- year A-level (4)……… Students usually take between two and four (5)……… at one time and will normally be expected to have a GCSE (General Certificate of Secondary Education) or equivalent (6)……… in the subject they wish to take at A-level. Assessment for most subjects is in the form of written exam at the end of the course. Passes are (7)……… between A and E with A being the highest. An AS level (Advanced Supplementary) is of an (8)………… standard to an A-level but has half the subject content. In terms of entrance requirements for a degree course, two AS levels (9)......... as one A-level. AS levels are sometimes taken by students (10)………… feel that it is too early to specialize and wish to take a wider variety of subjects.
Phương pháp giải:
subjects (n): môn học
requirements (n): yêu cầu
final (adj): cuối cùng
when: khi
count (v): giá trị
graded (adj): xếp hạng
qualification (n): bằng cấp
equivalent (adj): tương đương, bằng
who: ai/ người mà (đại từ quan hệ thay thế cho người)
courses (n): khóa học
Lời giải chi tiết:
A-level (Advanced level) is a British exam taken in a particular subject, usually in the (1) final year of school. A-levels are still the most common way of fulfilling the entry (2) requirements for degree courses in universities. Most students in the UK start preparing for A-level exams (3)when they are aged around sixteen or seventeen and courses normally last for two years, although some independent colleges and some colleges of further education offer intensive one-year A-level (4) courses. Students usually take between two and four (5) subjects at one time and will normally be expected to have a GCSE (General Certificate of Secondary Education) or equivalent (6) qualification in the subject they wish to take at A-level. Assessment for most subjects is in the form of written exam at the end of the course. Passes are (7) graded between A and E with A being the highest. An AS level (Advanced Supplementary) is of an (8) equivalent standard to an A-level but has half the subject content. In terms of entrance requirements for a degree course, two AS levels (9)count as one A-level. AS levels are sometimes taken by students (10) who feel that it is too early to specialize and wish to take a wider variety of subjects.
Giải thích:
(1) cần điền 1 tính từ và đi với danh từ year
(2) cần điền 1 danh từ
(3) đằng sau có đề cập đến độ tuoir (16, 17) nên cần đại từ qua hệ when
(4) cần điền 1 danh từ
(5) cần điền 1 danh từ số nhiều
(6) cần điền 1 danh từ đi với tính từ equivalent
(7) V-ed hoặc 1 tính từ. Điểm A - E (xếp hạng)
(8) cần 1 tính từ thích hợp
(9) count: có giá trị như là ...
(10) who thay thế cho "students" đứng đằng trước
Tạm dịch:
A-level (Advanced level) là một kỳ thi Anh ngữ được thực hiện trong một chủ đề cụ thể, thường là trong năm học cuối cùng. A-levels vẫn là cách phổ biến nhất để được nhận vào các trường đại học. Hầu hết các sinh viên tại Anh bắt đầu chuẩn bị cho các kỳ thi cấp độ A khi họ đang ở độ tuổi từ mười sáu đến mười bảy và các khóa học thường kéo dài trong hai năm, mặc dù một số trường cao đẳng dân lập và một số trường cao đẳng cung khóa học trình độ A. Học sinh thường mất từ hai đến bốn môn học cùng một lúc và thường sẽ phải có GCSE (Chứng chỉ Giáo dục Trung học) hoặc bằng cấp tương đương ở môn học mà họ muốn lấy điểm A. Đánh giá cho hầu hết các môn học là dưới hình thức thi viết khi kết thúc khóa học. Kết quả được chọn lọc giữa A và E với A là cao nhất. Một mức AS (Advanced Supplementary) có tiêu chuẩn tương đương đến mức A nhưng có một nửa nội dung môn học. Về các yêu cầu đầu vào cho một khóa học cấp bằng, hai mức độ AS có giá trị như một mức A. Các cấp độ của AS đôi khi được thực hiện bởi học sinh người mà cảm thấy rằng còn quá sớm để học chuyên môn và muốn học nhiều môn hơn.
Grammar A
A. Finish each of the following sentences in such a way that it is similar in meaning to the original sentence.
(Hoàn chỉnh mỗi câu sau theo cách nào đó để nó có nghĩa tương tự với câu gốc.)
1. Someone has cleaned the windows.
(Ai đó đã lau cửa sổ.)
2. They are going to build a supermarket in this area.
(Họ sẽ xây dựng một siêu thị ở khu vực này.)
3. They say Lan won a special prize.
(Họ nói Lan đã thắng được giải đặc biệt.)
4. You won't know what to do unless you listen carefully.
(Bạn sẽ không biết phải làm gì trừ khi bạn lắng nghe cẩn thận.)
5. I can’t give you a lift because I don’t have a car.
(Tôi không thể cho bạn đi nhờ vì tôi không có ô tô.)
6. We got lost because we didn’t bring a city map.
(Chúng tôi bị lạc vì không mang theo bản đồ thành phố.)
Lời giải chi tiết:
1. The windows have been cleaned.
(Các cửa sổ đã được làm sạch.)
Giải thích: Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S+ has/have + been + VpII.
2. A supermarket is going to be built in this area.
(Siêu thị sẽ được xây dựng trong khu vực này.)
Giải thích: Câu bị động với be going to: S+ be going to + be VpII.
3. Lan is said to have won a special prize.
(Lan được cho rằng đã thắng giải đặc biệt.)
Giải thích: Câu bị động với be going to: S+ be going to + be VpII.
4. If you listen carefully, you will know what to do.
(Nếu bạn lắng nghe cẩn thận, bạn sẽ biết phải làm gì.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1, giả định ở hiện tại: If S + Vs/es, S + will + V.
5. If I had a car, I'd give you a lift.
(Nếu tôi có một chiếc xe, tôi sẽ cho bạn đi cùng.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 – không có thực ở hiện tại: If S+ V-ed, S+ would + V
6. If we had brought a city map, we wouldn’t have got lost.
(Nếu chúng tôi mang theo một bản đồ thành phố, chúng tôi sẽ không bị lạc đường.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 3 – không có thực ở quá khứ: If S + had + VpII, S + would + have + VpII.
Grammar B
B. Join the sentences, using relative clauses.
(Kết hợp câu, dùng mệnh đề quan hệ.)
1. A girl answered the phone. She told me you were out.
(Một cô gái trả lời điện thoại. Cô ấy nói với tôi rằng bạn đã ra ngoài.)
2. The chair was broken two days ago. The chair has now been repaired.
(Cái ghế đã bị hỏng hai ngày trước. Ghế bây giờ đã được sửa chữa.)
3. I saw some people. Their car had broken down.
(Tôi thấy một số người. Xe của họ đã bị hỏng.)
4. I recently went back to my hometown, I was born there.
(Tôi mới về quê, tôi sinh ra ở đó.)
Lời giải chi tiết:
1. The girl who answered the phone told me you were out.
(Cô gái trả lời điện thoại nói với tôi rằng bạn đã ra ngoài.)
Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ who để thay thế cho “A girl” nhưng lúc này phải chuyển sang “The girl” vì đã xác định.
2. The chair which was broken two days ago has now been repaired.
(Chiếc ghế đã bị vỡ 2 ngày trước hiện tại đã được sửa chữa.)
Giải thích: dùng đại từ quan hệ which để thay thế cho “the chair” vì nó xuất hiện ở cả 2 câu và có thể dùng để kết hợp 2 câu với nhau.
3. I saw some people whose car had broken down.
(Tôi thấy vài người mà chiếc xe của họ bị hỏng.)
Giải thích: dùng đại từ quan hệ whose để thay thế cho “their”
4. I recently went back to my hometown where I was born.
(Gần đây tôi đã trở lại quê nhà nơi tôi sinh ra.)
Giải thích: hometown đều xuất hiện ở ở 2 vế câu (vế sau được thay bằng “there”) nên dùng where để thay thế cho địa điểm “hometown”
Writing
Suppose you are looking for a part-time job as a librarian during the summer holiday at a university in the UK. In about 150 words, write a letter of application for the University’s Employment Service. The following cues may help you.
(Giả sử em đang tìm một việc làm bàn thời gian như một quản thủ thư viện ở một trường đại học ở Vương quốc Anh. Với khoảng 150 từ, viết một lá thư xin việc cho văn phòng tìm việc làm của trường đại học. Những từ đề nghị sau có thể giúp em.)
● Reasons for writing (Lý do viết)
● Qualifications (Trình độ)
● English proficiency (Độ lưu loát tiếng Anh)
● Work experience (Kinh nghiệm làm việc)
● Computer skills (Kỹ năng sử dụng máy tính)
● Character and interests (Tính cách và sở thích)
Lời giải chi tiết:
21 Kings' Street London NWS
August 15th 2011
Dear Sir / Madam,
With reference to your notice on the “University Bulletin”, I would like to apply for the part-time job as a librarian at your university during this summer holiday.
I am in the third year of a four-year degree course in Business Administration at Bristol University. Last year I had to choose an optional subject and I opted for “Public Relations” with special reference to dealing with the public.
While in high school, I was appointed to be in charge of my school library. Therefore I think I have got some experience in this field. In addition, I passed the Certificate of Proficiency in English and the Certificate of Computer Science last year.
As I am aware that a librarian in a university has to have enough scope for his / her abilities of self-expression and of dealing with people.
I, therefore, sincerely hope that you will give due consideration to my case and let me know your decision at your earliest convenience.
Yours faithfully.
Loan Thi Le
Tạm dịch:
21 Kings 'Street London NWS
Ngày 15 tháng 8 năm 2011
Thưa ông / bà.
Sau khi tham khảo thông báo của ông/ bà trên "Bản tin trường đại học", tôi muốn đăng ký làm việc kiêm nhiệm làm thư ký tại trường đại học của ông / bà trong kỳ nghỉ hè này.
Tôi đang học năm thứ ba của khóa học bốn năm về Quản trị Kinh doanh tại Đại học Bristol. Năm ngoái, tôi đã phải chọn một chủ đề tùy chọn và tôi chọn "quan hệ cộng đồng" với sự tham khảo đặc biệt để xử lý các vấn đề trong cộng đồng.
Khi ở trường trung học, tôi được bổ nhiệm phụ trách thư viện trường học của tôi. Vì vậy, tôi nghĩ rằng tôi đã có một số kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Ngoài ra, năm ngoái, tôi đã vượt qua Chứng chỉ Thông thạo tiếng Anh và Chứng chỉ Tin học.
Như tôi biết rằng một thủ thư trong một trường đại học phải có đủ khả năng cho khả năng tự biểu hiện và đối xử với người khác.
Do đó, tôi chân thành hy vọng rằng ông / bà sẽ xem xét đến trường hợp của tôi và cho tôi biết quyết định của ông / bà khi thuận tiện nhất.
Trân trọng.
Lê Thị Loan
Đề kiểm tra 45 phút kì I - Lớp 12
Đề thi thử THPTQG
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 12
Lý thuyết Ngữ Văn