Reading 1
1. Discuss with a partner.
(Thảo luận với bạn bên cạnh.)
1. What is happening in the pictures? What problems do you think these people have?
(Điều gì đang xảy ra trong bức tranh? Bạn nghĩ những người này có những vấn đề gì?)
2. Whenever you have problems with schoolwork or relationships (at home or at school), who do you talk to?
(Bất cứ khi nào bạn có vấn đề trong việc học tập ở trường hoặc các mối quan hệ (ở nhà hay ở trường), bạn nói chuyện với ai?)
Lời giải chi tiết:
1. Picture a: The teacher is returning students' papers. The boy is depressed because of his poor grades.
(Tranh a: Giáo viên đang trả bài kiểm tra cho học sinh. Cậu bé đang chán nản vì điểm kém.)
- Picture b: Their relationship is breaking up.
(Tranh b: Mối quan hệ của họ đang tan vỡ.)
- Picture c: They're having an argument.
(Tranh c: Họ đang có một cuộc tranh luận.)
2. I will talk to the person I believe the most such as my mother or my best friend who are the ones always give me the best advice whenever I have trouble.
(Tôi sẽ nói với người mà tôi tin tưởng nhất là mẹ hoặc bạn thân, họ là những người luôn cho tôi lời khuyên tốt nhất khi tôi cần.)
Reading 2
2. An advice column in a newspaper offers help to readers when they arc in trouble. Read the column and match the readers’ names with their problems.
(Mục lời khuyên trên một tờ báo sẽ giúp độc giả nào đang gặp rắc rối. Em hãy đọc rồi ghép tên của độc giả với những rắc rối của họ.)
Question: Hoa is my only friend at school. She’s also the only person I completely trust. Two weeks ago, I told her! was very unhappy and lonely, and that I even wanted to drop out of school. She promised not to tell anyone ... but then she told our teacher about it. We had an argument and | stopped talking to her. Was I right?
(Van Ha)
Counsellor: Dear Ha, I understand your feelings. But think of it this way: maybe Hoa was really afraid that you'd drop out of school. She didn’t know what to do to help you. I'm sure she just wanted to help you in her own way, even if it's not the way that you wanted. Try to reconcile with Hoa, talk to her about it, and I hope you'll be good friends again.
Good luck!
Question: In my class, the girls are on good terms with all the boys, except me. The girls just don’t even notice me, and the boys make jokes about it. I think that’s because I’m short and fat, and girls don't find me attractive. I feel very lonely. Please help me.
(Quang Nam)
Counsellor: Well, don't worry too much. Everyone has qualities that make them attractive to other people. A person's true value does not lie in his appearance, but in his achievements and contributions to the community. I don’t think it's your physical appearance that makes the girls stay away from you. If you study hard and become an excellent student, girls may notice you and ask you for help. Meanwhile, you should try building up friendships. Take the initiative and engage your classmates in friendly conversations. Ask them questions to find out what they like to talk about — a song, a film or something else — and then discuss that topic. I hope that will help.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Câu hỏi: Hoa là bạn duy nhất của tôi ở trường. Cô ấy cũng là người duy nhất tôi hoàn toàn tin tưởng. Hai tuần trước, tôi đã nói với cô ấy rằng tôi rất không hạnh phúc và cô đơn, và tôi thậm chí muốn bỏ học. Cô ấy hứa sẽ không nói với bất cứ ai ... nhưng sau đó cô ấy nói với giáo viên của chúng tôi về điều đó. Chúng tôi đã có một cuộc cãi vã và tôi đã ngừng nói chuyện với cô ấy. Tôi có đúng không?
(Văn Hà)
Cố vấn: Hà thân mến, tôi hiểu cảm xúc của bạn. Nhưng hãy nghĩ về nó theo cách này: có lẽ Hoa thực sự sợ rằng bạn sẽ bỏ học. Cô ấy không biết phải làm gì để giúp bạn. Tôi chắc chắn cô ấy chỉ muốn giúp bạn theo cách riêng của mình, ngay cả khi nó không phải là cách mà bạn muốn. Hãy cố gắng hòa giải với Hoa, nói với cô ấy về điều đó, và tôi hy vọng các bạn sẽ trở lại thành bạn tốt của nhau. Chúc may mắn!
Câu hỏi: Trong lớp học của tôi, các cô gái có quan hệ tốt với tất cả các chàng trai, ngoại trừ tôi. Các cô gái thậm chí không nhìn thấy tôi, và các chàng trai lấy điều đó làm trò đùa. Tôi nghĩ đó là vì tôi lùn và béo, và các cô gái không thấy tôi hấp dẫn. Tôi cảm thấy rất cô đơn. Làm ơn giúp tôi.
(Quang Nam)
Cố vấn: Vâng, đừng lo lắng quá nhiều. Mọi người đều có phẩm chất làm cho họ hấp dẫn người khác. Giá trị thực sự của một người không nằm trong sự hiện diện của anh ta, nhưng trong thành tích và đóng góp của anh ta cho cộng đồng. Tôi không nghĩ rằng đó là ngoại hình của bạn khiến cho các cô gái ở xa bạn. Nếu bạn học tập chăm chỉ và trở thành một sinh viên xuất sắc, các cô gái có thể nhận ra bạn và yêu cầu bạn giúp đỡ. Trong khi đó, bạn nên thử xây dựng tình bạn. Chủ động và thu hút bạn học trong các cuộc trò chuyện thân thiện. Hãy hỏi họ những câu hỏi để tìm hiểu về những gì họ muốn nói đến - một bài hát, một bộ phim hay một cái gì đó khác - và sau đó thảo luận về chủ đề đó. Tôi hy vọng rằng sẽ giúp ích cho bạn.
Lời giải chi tiết:
1. b - Van Ha: My friend betrayed my trust. (Bạn của tôi phản bội sự tin tưởng của tôi)
2. c - Quang Nam: I don't have friends. (Tôi không có nhiều bạn bè)
Reading 3
3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings and write them in the space below.
(Tìm từ / cụm từ trong đoạn văn có nghĩa dưới đây rồi viết những từ đó vào khoảng trống bên dưới.)
1. be friendly and able to interact well with someone | _______________ |
2. take an opportunity to act before other people do | _______________ |
3. have confidence in someone | _______________ |
4. take part in (a conversation) | _______________ |
5. stop going to classes before finishing one's studies | _______________ |
Lời giải chi tiết:
1. be on good terms with someone | 2. take the initiative | |
3. trust | 4. engage in (a conversation) | 5. drop out (of school) |
1. be friendly and able to interact well with someone = be on good terms with someone
(thân thiện và có khả năng giao tiếp tốt với ai đó - có quan hệ tốt với người khác)
2. take an opportunity to act before other people do = take the initiative
(có cơ hội để hành động trước khi người khác làm - chủ động)
3. have confidence in someone = trust
(có niềm tin vào một ai đó - tin tưởng)
4. take part in (a conversation) = engage in (a conversation)
(tham gia (một cuộc trò chuyện) - tham gia vào một cuộc trò chuyện)
5. stop going to classes before finishing one’s studies =drop out (of school)
(ngừng đi học trước khi học xong - bỏ học)
Reading 4
4. Read the newspaper column again and answer the questions.
(Hãy đọc lại bài báo rồi trả lời câu hỏi.)
1. What is the realtionship between H and Hoa?
(Mối quan hệ giữa Hà và Hoa là gì?)
2. What did Ha tell Hoa two weeks ago?
(Hà nói gì với Hoa cách đây hai tuần?)
3. Why did they have an argument?
(Tại sao họ lại có một cuộc cãi vã?)
4. Does the counsellor agree with Ha's reactions?
(Tư vấn viên có đồng ý với phản ứng của Hà không?)
5. What does Quang Nam think about his own appearance?
(Quang Nam nghĩ gì về ngoại hình của chính mình?)
6. Why do his male friends make jokes about him?
(Tại sao những người bạn nam của bạn ấy lại cười đùa về bạn ấy?)
7. What does the counsellor advise Nam to do?
(Cố vấn khuyên Nam nên làm gì?)
Lời giải chi tiết:
1. They are close friends.
(Họ là bạn thân.)
Thông tin: Hoa is my only friend at school.
2. Ha told Hoa about her depression and her intention to drop out of school.
(Hà kể cho Hoa nghe về tình trạng trầm cảm của mình và ý định bỏ học.)
Thông tin: Two weeks ago, I told her I was very unhappy and lonely, and that I even wanted to drop out of school.
3. Because Hoa promised to keep Ha's story secret, but then she told the teacher about it.
(Vì Hoa đã hứa là giữ bí mật câu chuyện của Hà, nhưng sau đó bạn ấy lại kể lại cho giáo viên nghe về chuyện này.)
Thông tin: She promised not to tell anyone... but then she told our teacher about it.
4. No. She tries to explain why Hoa told the teacher about Ha's problem, and advises Ha to talk to Hoa again.
(Không. Cô ấy cố gắng giải thích lý do tại sao Hoa lại kể cho giáo viên nghe về vấn đề của Hà và khuyên Hà nên nói chuyện lại với Hoa.)
Thông tin: maybe Hoa was really afraid that you'd drop out of school. Try to reconcile with Hoa, talk to her about it, and I hope you'll be good friends again.
5. He thinks he is short and fat, and girls don't find him attractive.
(Bạn ấy nghĩ rằng bạn ấy lùn và béo, và các bạn nữ thấy bạn ấy không hấp dẫn.)
Thông tin: I think that's because I'm short and fat, and girls don't find me attractive.
6. Because Nam does not have a good relationship with the girls in his class.
(Bởi vì Nam không có mối quan hệ tốt với các bạn nữ trong lớp.)
Thông tin: In my class, the girls are one good terms with all the boys, except me. The girls just don't even notice me, and the boys make jokes about it.
7. The counsellor advises Nam to focus on his studies, become an excellent student and learn how to start a friendly conversation with his classmates.
(Cố vấn khuyên Nam nên tập trung vào học hành, trở thành một học sinh xuất sắc và học cách bắt đầu một cuộc trò chuyện thân thiện với các bạn cùng lớp.)
Thông tin: If you study hard and become an excellent student, girls may notice you and ask you for help. And take the initiative and engage your classmates in friendly conversations.
Reading Bài
5. If you were the counsellor in charge of the advice column, what would you advise Ha and Nani to do? Discuss with a partner.
(Nếu em là tư vấn viên chuyên mục cho lời khuyên em sẽ khuyên Hà và Nam làm gì? Thảo luận với bạn bên cạnh).
Lời giải chi tiết:
As for Ha’s problem, if I were the counsellor, I would analyze and give Ha some advice as follows: Although Hoa broke her promise and she told their teacher about that problem, maybe Hoa was really afraid that she’d drop out of school and do some dangerous things. She did it because she wanted to help Ha, she didn’t know other ways to deal with that problem. I think Ha should think more openly and try to reconcile with Hoa. The two people should be good friends again.
As for Nam’s problem, I think Nam shouldn’t worry too much. Everyone has different qualities that make them attractive to other people. A person’s true value doesn’t lie in his appearance, but in his achievements and contributions to the community. Nam should have positive thinkings about himself. He should focus on his studies, become an excellent student, then girls may notice him. Meanwhile, he should try building up friendships, and learn how to start a friendly conversation with his classmates.
Tạm dịch:
Với vấn đề của Hà, nếu tôi là cố vấn, tôi sẽ phân tích và đưa cho Hà một số lời khuyên như sau: Mặc dù Hoa đã phá vỡ lời hứa của mình và cô ấy đã nói với giáo viên của họ về vấn đề đó, nhưng có lẽ Hoa đã thực sự sợ rằng Hà sẽ bỏ học và làm một số điều nguy hiểm. Cô ấy đã làm điều đó vì cô ấy muốn giúp Hà, cô ấy không biết cách nào khác để giải quyết vấn đề đó. Tôi nghĩ Hà nên suy nghĩ cởi mở hơn và cố gắng hòa giải với Hoa. Hai người nên lại là bạn tốt.
Với vấn đề của Nam, tôi nghĩ Nam không nên lo lắng quá nhiều. Mọi người đều có những phẩm chất khác nhau để khiến người khác chú ý. Giá trị đích thực của một người không nằm trong ngoại hình của ai đó, mà là ở trong những thành tựu và đóng góp của người đó với cộng đồng. Nam nên có suy nghĩ tích cực về bản thân mình. Anh ấy nên tập trung vào việc học tập, trở thành một học sinh xuất sắc, rồi các bạn nữ có thể sẽ chú ý đến anh. Hơn nữa, anh ấy nên cố gắng xây dựng tình bạn, và học cách bắt đầu một cuộc trò chuyện thân thiện với các bạn cùng lớp của mình.
Speaking 1
1. Choose sentences a - f to complete the conversation between two classmates.
(Hãy chọn các câu từ a đến f để hoàn thành hội thoại giữa hai bạn cùng lớp.)
a. But I have an idea. c. Thanks for your advice. e. So did your parents give you permission? | b. What’s the problem? d. My parents said no. f. What should I do? |
Van: Hi, Chi. You look sad. (1) ____________
Chi: You know, Van, we were chosen to take part in the English Public Speaking Contest in Da Nang next month …
Van: Yes. Only two students from each class were selected and we need to get our parents' permission.
Chi: (2) ____________
Van: Yes, they did. They felt proud that I was selected. How about yours?
Chi: (3) ____________ They said Da Nang is too far away, and I'll miss the TOEFL test already arranged for next month. But I really want to go.
Van: I understand. It's the chance of a lifetime … (4) ____________ You can take the test another time. Did you tell your parents about that?
Chi: I did. The real problem is that I've never been away from home, and they are worried. (5) ____________
Van: Let's talk to our teacher. I think she can persuade your parents.
Chi: Good idea. (6) ____________
Phương pháp giải:
a. But I have an idea: Nhưng tôi có ý kiến này
b. What’s the problem?: Có chuyện gì vậy?
c. Thanks for your advice: Cảm ơn lời khuyên của bạn
d. My parents said no: Bố mẹ tôi bảo không
e. So did your parents give you permission?: Vậy bố mẹ bạn có cho phép không?
f. What should I do?: Tôi nên làm gì?
Lời giải chi tiết:
1. b | 2. e | 3. d |
4. a | 5. f | 6. c |
Van: Hi, Chi. You look sad. What’s the problem?
(Xin chào, Chi. Bạn trông có vẻ buồn. Có vấn đề gì?)
Chi: You know, Van, we were chosen to take part in the English Public Speaking Contest in Da Nang next month …
(Bạn biết đấy, Vân, chúng mình đã được chọn tham dự Cuộc thi Nói Tiếng Anh ở Đà Nẵng vào tháng tới ...)
Van: Yes. Only two students from each class were selected and we need to get our parents’ permission.
(Vâng. Chỉ có hai học sinh từ mỗi lớp được chọn và chúng mình cần phải có sự chấp thuận của cha mẹ chúng mình.)
Chi: So did your parents give you permission?
(Cha mẹ bạn đã cho phép bạn đi phải không?)
Van: Yes, they did. They felt proud that I was selected. How about yours?
(Vâng, đúng vậy. Họ cảm thấy tự hào vì tôi đã được chọn. Cha mẹ bạn thì sao?)
Chi: My parents said no. They said Da Nang is too far away, and I’ll miss the TOEFL test already arranged for next month. But I really want to go.
(Cha mẹ mình nói không. Họ nói Đà Nẵng quá xa và mình sẽ bỏ lỡ bài kiểm tra TOEFL đã được xếp lịch cho tháng tới. Nhưng mình thực sự muốn đi.)
Van: I understand. It’s the chance of a lifetime … But I have an idea. You can take the test another time. Did you tell your parents about that?
(Mình hiểu. Đây là cơ hội cả đời ... Nhưng mình có một ý tưởng. Bạn có thể kiểm tra vào lúc khác. Bạn có nói với bố mẹ của bạn về điều đó không?)
Chi: I did. The real problem is that I’ve never been away from home, and they are worried. What should I do?
(Tôi đã nói vậy. Vấn đề thực sự là mình chưa bao giờ xa nhà, và họ đang lo lắng. Mình nên làm gì?)
Van: Let’s talk to our teacher. I think she can persuade your parents.
(Hãy nói chuyện với giáo viên của chúng ta. Mình nghĩ cô ấy có thể thuyết phục bố mẹ bạn.)
Chi: Good idea. Thanks for your advice
(Ý tưởng hay. Cảm ơn vì lời khuyên của bạn.)
Speaking 2
2. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi.)
1. What is Chi's problem?
(Vấn đề của Chi là gì?)
2. What does Van advise her to do?
(Vân khuyên cô ấy làm gì?)
Lời giải chi tiết:
1. She was chosen to take part in the English Public Speaking Contest in Da Nang, but her parents don't allow her to go there. They are worried because she has never been away from home.
(Cô ấy đã được chọn tham gia vào cuộc thi nói tiếng Anh ở Đà Nẵng, nhưng bố mẹ cô ấy không cho phép cô ấy đến đó. Họ lo lắng vì bạn ấy chưa từng xa nhà.)
2. Van advises Chi to ask their teacher to persuade Chi's parents.
(Vân khuyên Chi nhờ giáo viên thuyết phục bố mẹ Chi.)
Speaking 3
3. Practise the conversation with a partner.
(Em hãy thực hành đoạn hội thoại với bạn bên cạnh.)
Speaking 4
4. Choose one topic. Use the ideas below to make a similar conversation.
(Hãy chọn một chủ đề, sử dụng ý tưởng bên dưới đế làm một hội thoại tương tự)
John's problem: (Vấn đề của John:) - His classmates made fun of him because of his poor grades. (Bạn cùng lớp của anh ấy chế giếu anh ấy vì điểm của anh ấy kém.) His best friend's advice: (Bạn tốt của anh ấy khuyên:) - try to study harder, complete all homework (cố gắng học tập chăm chỉ hơn, hoàn thành hết các bài tập về nhà) - ask the teachers for help when having a problem (hỏi giáo viên nhờ giúp đỡ khi có vấn đề) - find a tutor (tìm một công việc gia sư) |
Linda's problem: (Vấn đề của Linda:) - Her best friend, Carol, cheated in the exams, and Linda didn't know how to stop her from cheating. (Bạn tốt của cô ấy, Carol, gian lận trong kì thi , và Linda không biết cách ngăn cô ấy gian lận.) Linda's father's advice: (Lời khuyên của bố Linda:) - find out the reasons (tìm nguyên nhân) - help Carol to revise the lessons and prepare for the exams (giúp Carol sửa lại bài học và chuẩn bị cho kì thi) |
Lời giải chi tiết:
Bài mẫu 1:
Linda’s father: Linda. You look worried. What 's the problem?
(Linda. Con trông có vẻ lo lắng vậy. Có chuyện gì à?)
Linda: You know, Dad, my best friend, Carol, cheated in the exams and I don’t know how to stop her from cheating.
(Bố biết đó, bạn thân nhất của con Carol đã gian lận trong bài thi và con không biết làm sao để ngăn cản bạn ấy gian lận ạ!)
Linda’s father: Very bad. Did you find out the reasons why she cheated in the exams?
(Tệ thật. Con có biết vì sao bạn ấy lại gian lận tỏng bài thi không?)
Linda: Yes, she didn’t revise the lessons because she spent to much time playing computer games the nights before.
(Vâng, bạn ấy đã không ôn lại các bài học vì bạn ấy đã dành nhiều thời gian để chơi trò chơi trên máy tính vào những đêm trước đó.)
Linda’s father: I see. I think you should remind her of focusing more on studying. You should also help her revise the lessons and prepare for the next exams.
(Bố hiểu rồi. Bố nghĩ con nên nhắc nhở bạn ấy tập trung hơn vào việc học. Con cũng nên giúp bạn ấy ôn tập lại các bài học và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo.)
Linda: Good idea. Thanks for your advice, Dad.
(Thật là ý kiến hay ạ. Cảm ơn lời khuyên của bố ạ.)
Bài mẫu 2:
John’s best friend: Hi, John. You look upset. What’s up?
(Chào, John. Bạn trông có vẻ buồn. Có chuyện gì vậy?)
John: You know, my classmates made fun of me.
(Bạn biết đấy, các bạn cùng lớp đã chế giễu mình.)
John’s best friend: Why? About what did they make fun of you?
(Tại sao? Họ trêu chọc bạn về việc gì?)
John: I got bad marks…er three marks for my last physics test and two marks for math test.
(Mình bị điểm kém… ba điểm cho bài kiểm tra vật lý cuối kỳ và hai điểm cho bài kiểm tra toán.)
John’s best friend: I see. I think you should try to study harder, do all the homework the teachers have given you. You should also ask the teachers for help when you have a problem. Besides, I think you should find a tutor to help you to improve your studies.
(Mình hiểu rồi. Mình nghĩ bạn nên cố gắng học tập chăm chỉ hơn, làm đầy đủ các bài tập thầy cô đã giao. Bạn cũng nên nhờ sự giúp đỡ của các thầy cô khi gặp khó khăn. Bên cạnh đó, mình nghĩ bạn nên tìm một gia sư để giúp bạn cải thiện tình hình học tập.)
John: That’s a good idea. Thanks a lot for your advice.
(Ý kiến hay đó. Cảm ơn lời khuyên của bạn.)
Bài mẫu 3:
John’s best friend: Hi, John. You look unhappy. What`s the matter with you?
(Chào, John. Bạn trông không vui. Có chuyện gì với bạn à?)
John: Well. My classmates keep making fun of me because I got poor grades at school.
(À. Các bạn cùng lớp luôn chế giễu tôi vì tôi bị điểm kém ở trường.)
John’s best friend: Don't worry. You should ask your teacher for help when having a problem.
(Đừng lo lắng. Bạn nên nhờ sự giúp đỡ của giáo viên khi gặp khó khăn.)
John: But the problem is that I don't understand my homework and I can't do it.
(Nhưng vấn đề là mình không hiểu bài tập về nhà của mình và mình không thể làm được.)
John’s best friend: If I were you, I will find a tutor who explains the lessons again to you and helps you with your homework at home.
(Nếu mình là bạn, mình sẽ tìm một gia sư giải thích lại bài học cho bạn và giúp bạn làm bài tập ở nhà.)
John: That's a good idea. I'll try it. Thank you for your advice.
(Ý kiến hay đó. Mình sẽ thử nó. Cảm ơn lời khuyên của bạn.)
Speaking 5
5. Work with a partner. Talk about a problem that you have had at school or at home.
(Làm việc với bạn bên cạnh, nói về một vấn đề ở trường hay ở nhà mà em đã gặp phải.)
1. What was the problem?
(Vấn đề đó là gì?)
2. How did you deal with it?
(Em giải quyết vấn đề đó ra sao?)
3. Who did you ask for help?
(Em đã nhờ ai giúp đỡ?)
4. What advice did they give you?
(Họ đã cho em lời khuyên nào?)
Lời giải chi tiết:
Some of us enjoy school, some of us find it tougher. I am sure that everyone worries about things that happen at school from time to time. Just like everyone, I also suffered from the pressure and stress of learning. I was not good at English. I couldn’t do English homework and speak English well, so I always got poor grades. My parents were disappointed in me. I felt so sad and had negative thinking about myself. Sometimes, I felt stressed and less motivated to learn. I didn’t want to be so anymore. I asked my best friend, Jack for help. He gave me some useful advice. He advised me to study harder and do all the homework. In English class, I should pay attention to what the teacher said and remember its content, then practice. I could ask him if I wanted. He was ready to help me. He also said that when I had a problem, I could ask my teachers for help. Maybe I could find a tutor to teach me at home or go to an English center. I thought his advice was great. I tried to study harder and joined an English center. I rewrote and remembered new words and grammar whenever I had free time. I practised speaking English with my friends regularly. I found out good ways to learn English and I did it. Now, I can speak English well. I can do English exercises, from simple to difficult ones. I usually get high marks. I feel happy and more confident.
Tạm dịch:
Một số người trong chúng ta thích trường học, một số người trong chúng ta thấy nó khó khăn hơn. Tôi chắc chắn rằng tất cả mọi người đều lo lắng về những điều xảy ra ở trường theo thời gian. Cũng giống như tất cả mọi người, tôi cũng bị áp lực và căng thẳng trong học tập. Tôi không giỏi tiếng Anh. Tôi không thể làm bài tập tiếng Anh và nói tiếng Anh tốt, vì vậy tôi luôn bị điểm kém. Cha mẹ tôi đã thất vọng về tôi. Tôi cảm thấy rất buồn và có suy nghĩ tiêu cực về bản thân mình. Đôi khi, tôi cảm thấy căng thẳng và không có động lực để học tập. Tôi không muốn như vậy nữa.Tôi đã tìm đến sự giúp đỡ từ người bạn thân nhất của tôi, Jack. Anh ấy đã cho tôi một số lời khuyên rất hữu ích. Anh ấy khuyên tôi học tập chăm chỉ hơn và làm tất cả các bài tập về nhà. Trong lớp học tiếng Anh, tôi phải chú ý vào những gì mà giáo viên nói và nhớ nội dung, sau đó thực hành. Tôi có thể hỏi anh ấy nếu tôi muốn. Anh ấy sẵn sàng giúp tôi. Anh ấy cũng nói rằng khi tôi gặp vấn đề, tôi có thể nhờ giáo viên giúp đỡ. Tôi có thể tìm một gia sư để dạy tôi ở nhà hoặc đi học tại một trung tâm tiếng Anh. Tôi nghĩ lời khuyên của anh ấy thật tuyệt vời. Tôi đã cố gắng học tập chăm chỉ hơn và tham gia một trung tâm tiếng Anh. Tôi viết lại và ghi nhớ những từ mới và ngữ pháp bất cứ khi nào tôi rảnh. Tôi thường xuyên luyện nói tiếng Anh với bạn bè. Tôi đã tìm ra cách tốt để học tiếng Anh và tôi đã làm được. Bây giờ, tôi có thể nói tiếng Anh tốt. Tôi có thể làm được các bài tập tiếng Anh từ đơn giản đến phức tạp. Tôi thường xuyên đạt điểm cao. Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự tin hơn nhiều.
Listening 1
1. If you have a boyfriend or a girlfriend, will you tell your parents about it? Why or why not?
(Nếu em có bạn trai hoặc bạn gái em có nói cho bố mẹ em biết không? Tại sao?)
Lời giải chi tiết:
- Yes. Because my parents are sympathetic. They can give me some advice.
(Có. Vì bố mẹ tôi rất thông cảm. Họ có thể cho tôi vài lời khuyên.)
- No. Because my parents are so strict and they don't want me to get involved in any romantic relationship.
(Không. Bởi vì bố mẹ tôi rất nghiêm khắc và họ không muốn tôi tham gia vào bất kỳ mối quan hệ lãng mạn nào.)
Listening 2
2. Listen to the talk show with host Vicky Holmes and guest speaker Dr Dawson. Choose the best answer to complete each statement.
(Hãy lắng nghe cuộc nói chuyện trực tuyến do Vicky Holmes chủ tọa và vị khách mời Tiến sĩ Dawson. Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi lời phát biểu dưới đây.)
1. From ____________ years of age, many teenagers spend a lot of time thinking or talking about being in a relationship.
A. 10 to 12
B. 13 to 14
C. 15 to 19
2. Young people may feel more ___________ to talk about their relationships in the future if they openly discuss feelings and friendships with their parents.
A. enthusiastic
B. confident
C. upset
3. Most parents are willing to ___________.
A. talk to a psychologist
B. talk about romantic relationships
C. lend a sympathetic ear to their children
4. Dr Dawson's last advice to teenagers is that they should ____________.
A. respect their parents' views
B. be friends with their parents
C. not get too anxious about break-ups
Phương pháp giải:
Audio Script:
Vicky: Welcome to our talk show with guest speaker Dr Dawson, a psychologist. Who will be talking about how teenagers and their parents deal with problems. Dr Dawson, most are worried about their children getting involved in romantic relationships. What's your opinion on this?
Dr Dawson: From 15 to 19 years of age, many teenagers spend a lot of time thinking or talking about being in a relationship.
Vicky: So do you mean this is part of the teen normal growth and development?
Dr Dawson: Yes. young people learn how to form sale and healthy relationships with friends, parents, teachers and romantic partners. This can prepare them for adult life. So parents should not oppose their relationships.
Vicky: I suppose many parents will feel surprised to hear this. What's your advice for the teenagers then?
Dr Dawson: Well, they should not be afraid to talk to their parents about their feelings and friendships. This can help them feel confident to discuss their relationships in the future.
Vicky: So you mean teenagers should listen to their parents and ask them to listen to what they are saying?
Dr Dawson: Exactly. Most parents are always willing to lend an ear to what their children are saying. This is even more important when young people suffer break-ups or broken hearts. They need a shoulder to cry on and a sympathetic ear.
Dịch bài nghe:
Vicky: Chào mừng bạn đến với talk show với diễn giả Dr Dawson, nhà tâm lý học. Người sẽ nói về cách thanh thiếu niên và cha mẹ họ giải quyết vấn đề. Dr Dawson, phần lớn là lo lắng về con cái của họ tham gia vào các mối quan hệ lãng mạn. Ý kiến của ông về điều này là gì?
Dr Dawson: Từ 15 đến 19 tuổi, nhiều thanh thiếu niên đã dành nhiều thời gian để suy nghĩ hoặc nói về mối quan hệ.
Vicky: Vậy ý ông là đây là một phần của sự phát triển và phát triển bình thường của thanh thiếu niên?
Dr Dawson: Vâng. những người trẻ tuổi học cách tạo ra mối quan hệ bán hàng và lành mạnh với bạn bè, cha mẹ, thầy cô và người yêu. Điều này có thể chuẩn bị cho cuộc sống người trưởng thành. Vì vậy, cha mẹ không nên phản đối mối quan hệ của họ.
Vicky: Tôi cho rằng nhiều bậc cha mẹ sẽ cảm thấy ngạc nhiên khi nghe điều này. Lời khuyên của ông cho thanh thiếu niên là gì?
Dr Dawson: À, họ không nên sợ nói chuyện với cha mẹ về tình cảm và tình bạn của họ. Điều này có thể giúp họ cảm thấy tự tin để thảo luận về mối quan hệ của họ trong tương lai.
Vicky: Vậy ý ông là thanh thiếu niên nên lắng nghe cha mẹ của họ và yêu cầu họ lắng nghe những gì họ đang nói?
Dr Dawson: chính xác. Hầu hết các bậc cha mẹ luôn sẵn sàng lắng nghe những gì con cái họ đang nói. Điều này thậm chí còn quan trọng hơn khi những người trẻ tuổi bị phá vỡ hoặc vỡ lòng. Họ cần một bờ vai để khóc và cảm thông.
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. B | 3. C | 4. A |
1. From 15 to 19 years of age, many teenagers spend a lot of time thinking or talking about being in a relationship.
(Từ 15 đến 19 tuổi, nhiều thành thiếu niên đã dành nhiều thời gian để suy nghĩ hoặc nói về các mối quan hệ.)
2. Young people may feel more confident to talk about their relationships in the future if they openly discuss feelings and friendships with their parents.
(Những người trẻ tuổi có thể cảm thấy tự tin hơn khi nói về những mối quan hệ của họ trong tương lại nếu họ thảo luận công khai tình cảm và tình bạn với cha mẹ của họ.)
3. Most parents are willing to lend a sympathetic ear to their children.
(Hầu hết các bậc phụ huynh sẵn sàng lắng nghe và cảm thông với con cái của họ.)
4. Dr Dawson’s last advice to teenagers is that they should respect their parents’ views.
(Lời khuyên cuối cùng cho thanh thiếu niên là họ nên tôn trọng quan điểm của cha mẹ họ.)
Listening 3
3. Listen again. Answer the questions.
(Nghe lại lần nữa rồi trà lời câu hỏi.)
1. What is the main topic of the talk show?
(Chủ đề chính của buổi trò chuyện là gì?)
2. What do teenagers need to do to prepare for becoming adults?
(Thanh thiếu niên cần làm gì để chuẩn bị trở thành người lớn?)
3. According to Dr Dawson, what should parents do when their children experience break-ups in their relationships?
(Theo Tiến sĩ Dawson, cha mẹ nên làm gì khi con cái của họ trải qua tình huống chia tay trong mối quan hệ của họ?)
4. Should parents strongly oppose their children's romantic relationships?
(Cha mẹ có nên phản đối mạnh mẽ mối quan hệ lãng mạn của trẻ?)
Lời giải chi tiết:
1. The talk show is about how teenagers and their parents deal with problems.
(Buổi trò chuyện bàn về cách các thanh thiếu niên và ba mẹ họ giải quyết vấn đề.)
Thông tin: Welcome to our talk show with guest speaker Dr Dawson, a psychologist. Who will be talking about how teenagers and their parents deal with problems.
2. They need to learn to form safe and healthy relationships with other people (friends, parents, teachers and romantic partners).
(Họ cần học cách hình thành các mối quan hệ lành mạnh và an toàn với người khác như bạn bè, ba mẹ, giáo viên và bạn trai bạn gái)
Thông tin: Yes. young people learn how to form safe and healthy relationships with friends, parents, teachers and romantic partners.
3. Parents should offer a shoulder for their children to cry on and listen to them.
(Bố mẹ nên là điểm tựa/ bờ vai cho con họ có thể dựa vào để khóc và lắng nghe con cái họ.)
Thông tin: Most parents are always willing to lend an ear to what their children are saying. This is even more important when young people suffer break-ups or broken hearts. They need a shoulder to cry on and a sympathetic ear.
4. No. Because their strong opposition will make their children stop talking about their feelings.
(Không nên. Vì sự phản đối kịch liệt của ba mẹ sẽ khiến con trẻ không còn muốn nói về cảm xúc của bản thân nữa.)
Thông tin: Parents shouldn't get very anxious when their teenage children are in a relationship. Saying strongly 'no' will make teenagers stop speaking about their feelings. Teenagers should also listen to their parent's views and be respectful.
Listening 4
4. In your opinion, what is the "right" age for a romantic relationship? Discuss with a partner.
(Theo em tuổi nào là "đúng" tuổi để có mối quan hệ tình cảm lãng mạn? Hãy thảo luận với bạn ngồi cạnh em.)
Lời giải chi tiết:
A person should start a romantic relationship when he / she is at an age or stage in life when he / she is mature enough, and is ready for a possible marriage. For this reason, the "right" age can be different from person to person.
(Một người nên bắt đầu mối quan hệ lãng mạn khi ở một độ tuổi hoặc giai đoạn trong cuộc sống khi đã đủ chín chắn và đã sẵn sàng cho một cuộc hôn nhân. Vì lý do này, tuổi "phù hợp" có thể khác nhau từ người này sang người khác.)
Writing 1
1. Read an online posting on Teen Forum and fill the gaps. Use the words in the box.
(Hãy đọc bài đăng trực tuyến trong Diễn dàn tuổi Teen, sử dụng từ cho sẵn trong khung để điền vào chỗ trống.)
shocked talented different influence upset appearances |
Re: My dad's being unreasonable!
by Lion King >> Tuesday, December 3, 20__ at 8.30 P.M.
Current mood: I'm so (1) _______!
This afternoon I had my birthday party and all my close friends came to my house. We were playing some games when Dad came back from work. He looked (2) _________ when he saw T.'s dyed hair and ripped jeans. I think T. felt uncomfortable, so he said goodbye to all of us and left. After the party, Dad told me T. could be a bad (3) _________on me and I should stop being friends with him. He said a good student should not dye his hair and should dress properly. I think Dad is being unreasonable. He should not judge my friends by their looks. T. is one of the best students in my class, but he wants to look (4) _________. His dream is to become a famous actor and film director. He is very (5) _________and has already acted in a few films. I can't stop being friends with someone just because my father doesn't like them. I wish Dad stopped judging my friends by their (6) _________. How can I make him understand this?
Lời giải chi tiết:
1. upset | 2. shocked | 3. influence |
4. different | 5. talented | 6. appearances |
Re: My dad’s being unreasonable!
by Lion King >> Tuesday, December 3, 20__ at 8.30 P.M.
Current mood: I’m so upset!
This afternoon I had my birthday party and all my close friends came to my house. We were playing some games when Dad came back from work. He looked shocked when he saw T.’s dyed hair and ripped jeans. I think T. felt uncomfortable, so he said goodbye to all of us and left. After the party, Dad told me T. could be a bad influence on me and I should stop being friends with him. He said a good student should not dye his hair and should dress properly. I think Dad is being unreasonable. He should not judge my friends by their looks. T. is one of the best students in my class, but he wants to look different. His dream is to become a famous actor and film director. He is very talented and has already acted in a few films. I can’t stop being friends with someone just because my father doesn’t like them. I wish Dad stopped judging my friends by their appearances. How can I make him understand this?
Tạm dịch:
Re: Bố của tôi đang rất vô lý!
bởi Lion King >> Thứ ba, ngày 3 tháng 12, 20... lúc 8 giờ 30 phút chiều.
Tâm trạng hiện tại: Tôi rất buồn bã!
Chiều nay tôi đã tổ chức bữa tiệc sinh nhật của mình và tất cả những người bạn thân đã đến nhà tôi. Chúng tôi đang chơi một số trò chơi thì bố tôi đi làm về. Bố có vẻ bị sốc khi nhìn thấy mái tóc nhuộm và quần jeans rách của T. Tôi nghĩ T. cảm thấy không thoải mái, vì vậy anh ấy nói lời tạm biệt với tất cả chúng tôi và rời đi. Sau bữa tiệc, bố tôi nói với tôi rằng T. có thể ảnh hưởng xấu đến tôi và tôi nên ngừng chơi với anh ta. Bố nói một học sinh tốt không nên nhuộm tóc và nên ăn mặc phù hợp. Tôi nghĩ bố tôi đang vô lý. Bố không nên đánh giá bạn bè tôi bằng vẻ bề ngoài của họ. T. là một trong những học sinh giỏi nhất trong lớp của tôi, nhưng anh ta muốn có những cái nhìn khác nhau. Giấc mơ của anh là trở thành một diễn viên nổi tiếng và là đạo diễn phim. Anh ấy rất tài năng và đã từng đóng một số phim. Tôi không thể ngừng chơi với ai đó chỉ vì bố tôi không thích họ. Tôi ước bố tôi ngừng đánh giá bạn bè của tôi bằng bề ngoài của họ. Làm thế nào tôi có thể làm cho bố hiểu điều này?
Writing 2
2. Put the following parts of the online posting in the correct order.
(Hãy sắp xếp những phần trong bài theo thứ tự đúng.)
a. The writer's opinion / feelings about the incident
b. The writer's wish for things to be different
c. The writer's name
d. The writer's mood
e. Description of the incident
f. Date and time
g. Title of the posting
Lời giải chi tiết:
1. g | 2. c | 3. f | 4. d |
5. e | 6. a | 7. b |
1 - g. Title of the posting (Tiêu đề của bài đăng)
2 - c. The writer's name (Tên người viết)
3 - f. Date and time (Ngày và thời gian)
4 - d. The writer's mood (Tâm trạng của người viết)
5 - e. Description of the incident (Mô tả sự cố)
6 - a. The writer's opinion/ feelings about the incident (Quan điểm / cảm xúc của người viết về sự cố)
7 - b. The writer's wish for things to be different (Mong ước của người viết về việc mọi thứ sẽ khác đi)
Writing 3
3. Choose one of the stories below. Use the ideas to write an online posting of 160-18 words.
(Chọn một trong số những câu chuyện dưới đây, sử dụng ý tưởng đã cho để viết một bài đăng lên mạng khoảng 160-180 từ.)
1 | Story | – parents work late on weekdays and most weekends; alone at home with the housemaid or tutor; feeling lonely |
Wish | – parents to spend more time with you | |
2 | Story | – best friend dropped out of school and started working; her / his parents can't support her / him; missing your friend at school |
Wish | – help your friend to continue her / his education | |
3 | Story | – friend confided a secret to you; you failed to keep it secret; told it to other people; friend broke up with you; tried to apologise; your apology not accepted; feeling regretful |
Wish | – friend to forgive you; become friends again |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Câu chuyện - bố mẹ làm việc về muộn cả tuần và cuối tuần; ở nhà một mình với người giúp việc hoặc gia sư; cảm giác cô đơn.
Ước - cha mẹ dành nhiều thời gian hơn cho bạn.
2. Câu chuyện - người bạn thân nhất bỏ học và bắt đầu đi làm; bố mẹ cô ấy không thể hỗ trợ cô ấy; mất một người bạn của bạn ở trường.
Ước - giúp bạn của bạn tiếp tục học tập.
3. Câu chuyện - bạn bè đã nói một bí mật cho bạn; bạn không giữ bí mật; nói với người khác; bạn bè chia tay với bạn; cố gắng để xin lỗi; lời xin lỗi của bạn không được chấp nhận; cảm thấy hối tiếc.
Ước - bạn của bạn tha thứ cho bạn; trở thành bạn bè một lần nữa
Lời giải chi tiết:
Bài mẫu 1:
My parents are always busy at work. They often work late on weekdays and most weekends. So I'm left alone at home with the housemaid or tutor. I feel so lonely and miss my parents a lot.
I wish my parents understood and spent more time with me. What should I do?
(Bố mẹ tôi luôn bận rộn với công việc. Họ thường làm việc muộn vào các ngày trong tuần và hầu hết các ngày cuối tuần. Vì vậy, tôi ở nhà một mình với người giúp việc hoặc gia sư. Tôi cảm thấy cô đơn và nhớ bố mẹ lắm.
Tôi mong bố mẹ hiểu và dành nhiều thời gian hơn cho tôi. Tôi nên làm gì đây?)
Bài mẫu 2:
I am really worried and don't know what to do now. My best friend, Hand, dropped out of school and started working as a construction worker in order to earn his living because his parents can’t support him anymore. Our form teacher and the school leaders tried to campaign his family to let him come back to school, but they refused just because they were in a really bad economic situation. They need hand to take the burden of a needy family. He was very sad to quit school, but he had to.
(Tôi thực sự lo lắng và không biết phải làm sao bây giờ. Bạn thân nhất của tôi, Hand, đã bỏ học và bắt đầu làm công nhân xây dựng để kiếm sống vì bố mẹ bạn ấy không thể hỗ trợ bạn ấy nữa. Giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi và ban giám hiệu nhà trường đã cố gắng động viên gia đình cho bạn ấy trở lại trường học, nhưng họ từ chối chỉ vì hoàn cảnh kinh tế rất khó khăn. Họ cần người giúp đỡ để gánh lấy gánh nặng của một gia đình thiếu thốn. Bạn ấy rất buồn khi phải nghỉ học, nhưng bạn ấy buộc phải làm vậy.)
I miss him very much now because I have no one to share my studies at school. He is a very good student. A bright future was waiting for him if he had a chance to come back to school. I have tried to help him, but how can I do this meanwhile I am still an eleventh grader?
(Giờ tôi rất nhớ bạn ấy vì ở trường không có ai chia sẻ việc học. Bạn ấy là một học sinh rất chăm ngoan. Một tương lai tươi sáng đang chờ đợi bạn ấy nếu cậu có cơ hội quay lại trường. Tôi đã cố gắng giúp bạn ấy, nhưng làm thế nào tôi có thể làm điều này trong khi tôi vẫn còn là một học sinh lớp mười một?)
Bài mẫu 3:
I am really confused and don't know what to do now. Just because the other day my best friend, Min, confided her secret to me in order to ask me for advice, and she asked me to keep it secret. I gave her my advice, but I wasn’t sure it would work. Afterward, I happened to tell it to one of my classmates with the hope that she had more perfect solution to help Min. Then this classmate shared it with the others. As a result, Min’s secret spread. She knew it and broke up with me. I tried to explain and apologise, but she was so angry and refused my apology.
(Tôi thực sự rất bối rối và không biết phải làm sao bây giờ. Chỉ vì hôm nọ, bạn thân nhất của tôi, Min, đã tâm sự bí mật của cô ấy với tôi để xin tôi lời khuyên, và cô ấy đã yêu cầu tôi giữ bí mật. Tôi đã cho cô ấy lời khuyên của mình, nhưng tôi không chắc nó sẽ hiệu quả. Sau đó, tôi tình cờ kể điều đó cho một người bạn cùng lớp của mình với hy vọng rằng cô ấy có giải pháp hoàn hảo hơn để giúp Min. Sau đó bạn học này chia sẻ cho các bạn khác. Kết quả là, bí mật của Min bị lan truyền. Cô ấy đã biết điều đó và không chơi với tôi nữa. Tôi đã cố gắng giải thích và xin lỗi nhưng cô ấy rất tức giận và từ chối lời xin lỗi của tôi.)
I am now feeling very regretful, and I don't want our friendship to come to an end this way. We've been good friends for years. I really hope that she will forgive me for my mistake and become friends again.
(Bây giờ tôi đang cảm thấy rất hối hận, và tôi không muốn tình bạn của chúng tôi kết thúc theo cách này. Chúng tôi đã là bạn tốt trong nhiều năm. Tôi thực sự mong rằng cô ấy sẽ tha thứ cho lỗi lầm của tôi và làm bạn trở lại.)
Writing 4
4. Think of something that happened to you or to another person. Write an onlin posting of 160-180 words.
(Nghĩ về một chuyện nào đó đã xảy ra với em hoặc với người khác rồi viết một bài đăng lên mạng khoảng 160-180 từ.)
You can write about:
(Em có thể viết về)
- what happened, when and where, and who was involved
(chuyện gì đã xảy ra, khi nào và ở đâu, và ai đã giải quyết nó)
- how you and the other people felt
(bạn và những người khác cảm thấy thế nào)
- your wish
(mong muốn của bạn)
Lời giải chi tiết:
I don't know what to do now. Last week I had an argument with my best friend because I thought she had lied to me. She tried to explain, but I was so angry that I refused to listen to her explanation. Yesterday, something happened that found out that I was wrong. I immediately called her to apologize, but this time it was she who refused to listen to me. I don't want our friendship to come to an end this way. We've been good friends for years. I really hope that she will forgive me for what I have done and said to her.
Tạm dịch:
Tôi không biết phải làm gì cả. Tuần trước tôi có cãi nhau với bạn thân nhất của mình bởi vì tôi nghĩa cô ấy đã lừa dối tôi. Cô ấy cố gắng giải thích nhưng tôi tức giận đến nỗi từ chối nghe cô ấy. Hôm qua một việc gì đó đã xảy ra và tôi nhận ra tôi đã sai. Tôi lập tức gọi điện cho cô ấy để xin lỗi, nhưng cô ấy từ chối lắng nghe tôi. Tôi không biết tình bạn của chúng tôi có kết thúc bằng cách này không. Chúng tôi là bạn của nhau bao nhiêu năm trời rồi. Tôi thực sự hi vọng rằng cô ấy sẽ tha thứ cho tôi vì những gì tôi làm và nói với cô ấy.
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
Tiếng Anh 11 mới tập 2
Chủ đề 2. Làm chủ cảm xúc và các mối quan hệ
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11
CHƯƠNG IV. SINH SẢN - SINH HỌC 11 NÂNG CAO
Bài 16: Alcohol
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11