Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất
Tục ngữ và sáng tác văn chương
Thực hành tiếng Việt bài 7
Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt
Ôn tập bài 7
Câu 1
Câu 1
Câu 1 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Đọc đoạn thơ sau:
Em bé ngồi nhìn ra ruộng lúa
Trời tối trên đầu hè. Nửa vầng trăng non.
(Vũ Quần Phương, Đợi mẹ)
a. Xác định nghĩa của từ “non” trong đoạn thơ trên. Dựa vào đâu em xác định được nghĩa ấy của từ?
b. Từ ví dụ trên, em hãy nêu cách xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
Phương pháp giải:
a. Đọc kĩ đoạn thơ, xác định nghĩa của từ “non” và nêu cách để xác định từ ấy.
b. Sau khi làm ví dụ câu a, em hãy rút ra cách xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
Lời giải chi tiết:
a. Từ “non” để chỉ sự mới, mới mọc, mới nhú được một phần của vầng trăng => Trăng non là vầng trăng đầu tháng chưa tròn, còn khuyết.
- Dựa vào từ “nửa vầng trăng” để xác định nghĩa của từ “non”.
b. Cách xác định nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh:
- Trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng kết hợp với các yếu tố khác, qua đó bộc lộ một nghĩa xác định nào đó.
- Khi xác định nghĩa của từ, cần phải lưu ý xem trong ngữ cảnh này, từ có được dùng với nghĩa thông thường hay dùng với nghĩa khác.
Câu 2
Câu 2
Câu 2 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Đọc đoạn thơ sau:
Trái tim tôi trong một phút bỗng mềm đi,
Một nỗi gì lâng lâng như hạnh phúc.
Được âu yếm, được vuốt ve, đùm bọc,
Được âm thầm cất tiếng ca ru
a. Dựa vào ngữ cảnh, hãy xác định nghĩa của từ “mềm”.
b. Đặt một câu có từ “mềm” được dùng với nghĩa trên.
Phương pháp giải:
a. Đọc đoạn thơ, dựa vào kiến thức học về cách xác định từ dựa vào ngữ cảnh, xác định nghĩa của từ “mềm”.
b. Đặt câu có nghĩa tương đương.
Lời giải chi tiết:
a. Trong câu thơ trên, từ mềm không được dùng với nghĩa thông thường, nghĩa là “dễ biến dạng dưới tác dụng của lực cơ học” mà được dùng với nghĩa bóng để chỉ ý “trái tim dịu dàng, tràn ngập tình yêu thương”.
b. Đặt câu: Nghe được lời giải thích, anh ta đã mềm lòng tha thứ.
Câu 3
Câu 3
Câu 3 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Đọc đoạn trích sau:
Quả tim cậu không phải lúc nào cũng ngoan ngoãn: trước kia nó quen được đi hoài đi mãi, bây giờ nó chỉ muốn mau đến đích. Có lúc trái tim cậu kể lể hàng giờ liền về nỗi nhớ nhung của nó; lúc khác nó lại xúc động trước cảnh mặt trời mọc trên sa mạc đến nỗi làm cậu phải khóc thầm. Tim cậu đập nhanh khi nó kể về kho báu, đập chậm hẳn khi cậu mơ màng lặng nhìn chân trời vô tận trên sa mạc. Nhưng nó không bao giờ câm nín, kể cả khi cậu và nhà luyện kim đan không nói với nhau một lời nào.
(Pao-lo Cau-ê-lô, Nhà giả kim)
a. Xác định nghĩa của từ “câm nín” trong đoạn văn trên.
b. Dựa vào đâu em nhận ra nghĩa ấy của từ?
Phương pháp giải:
Đọc đoạn văn, xác định nghĩa từ “câm nín” và lý giải.
Lời giải chi tiết:
a.
- Từ “câm nín” nghĩa là im lặng, ngừng lại, không nói một lời nào.
- Nghĩa của từ “câm nín” trong ngữ cảnh này: từ được dùng với nghĩa bóng, nghĩa là trái tim không gửi thông điệp, những cảm nhận của nó đến cho cậu bé chăn cừu.
b. Dựa vào ngữ cảnh là các cụm từ “trái tim cậu kể lể” , “nó lại xúc động”, “Tim cậu đập nhanh khi nó kể về kho báu, đập chậm hẳn khi cậu mơ màng”.
Câu 4
Câu 4
Câu 4 (Trang 104, SGK Ngữ văn 7, tập 2)
Xác định nghĩa của các từ ngữ được in đậm trong các câu sau và giải thích cách xác định nghĩa của các từ ấy.
a. Cha ông ta đã mở mang vùng đất hoang này để trồng trọt, sinh sống từ rất lâu đời. Công lao khai khẩn ấy con cháu cần đời đời ghi nhớ.
b. Một mình chị ấy quán xuyến mọi việc trong gia đình từ dọn dẹp, nấu ăn đến đưa đón, dạy dỗ con cái.
c. Người vị tha luôn vì người khác, biết nghĩ cho người khác. Đây là một đức tính tốt. Trái với người vị tha là người vị kỉ.
d. Bây giờ tôi chẳng thiết tha với chuyện gì cả. Tôi chỉ tha thiết mong anh giải quyết cho trường hợp của tôi.
Phương pháp giải:
Đọc kỹ từng câu, chú ý vào từ được in đậm, xác định nghĩa của các từ in đậm ấy và lý giải.
Lời giải chi tiết:
a. Từ “khai khẩn” có nghĩa là khai phá, mở mang, tác động vào vùng đất hoang để cải tạo nó thành đất để trồng trọt, sinh sống.
- Cách xác định: dựa vào ngữ cảnh là từ “mở mang vùng đất hoang”, “để trồng trọt, sinh sống”.
b. Từ “quán xuyến” có nghĩa là trông coi, đảm đương, nắm rõ mọi việc, làm hết tất cả công việc.
- Cách xác định: Dựa vào các từ “dọn dẹp”, “nấu ăn”, “đưa đón”, “dạy dỗ con cái”.
c. Từ “người vị kỷ” có nghĩa là người chỉ quan tâm đến lợi ích của chính bản thân mình, không quan tâm đến người khác.
- Cách xác định: dựa vào cụm từ “Trái với người vị tha”.
d. Từ “thiết tha” có nghĩa là chỉ sự hết lòng, quan tâm, có tình cảm thắm thiết, gắn bó đến một việc gì đó.
- Cách xác định: Dựa vào ngữ cảnh “tha thiết mong anh giải quyết”
Bài 2: Thơ bốn chữ, năm chữ
Chủ đề 4. Ứng dụng Tin học
Unit 10: Energy sources
Chương 2. Lâm nghiệp
Bài 4: Đạo đức và kỉ luật
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Văn 7 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Lý thuyết Văn Lớp 7
SBT Văn - Cánh diều Lớp 7
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 7
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - Cánh diều Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 7
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 7
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 7
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 7
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 7
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành văn Lớp 7