Stress in two-syllable words
(Trọng âm ở từ hai âm tiết)
I. Giới thiệu:
- Không có quy tắc nhất định về trọng âm ở tiếng Anh. Tuy nhiên có một số quy tắc thông dụng.
- Trọng âm (stress) chỉ được đặt trên từ gốc (root words). Phần được thêm vào (affixes) không được tính là âm tiết.
- Phần được thêm vào gồm có tiếp đầu ngữ (prefixes) và tiếp vị ngữ (suffixes).
E.g.: nation => từ gốc
+ national => “-al” là tiếp vị ngữ (suffix)
+ international => "inter": là tiếp đầu ngữ (prefix)
Do đó trọng âm chỉ đặt ờ từ gốc là “nation”.
II. Rules for TWO - syllable words (Quy tắc cho từ hai âm tiết)
1. Đối với đa số danh từ và tính từ
- Trọng âm được đăt ở vần đầu.
E.g.: 'climate, ‘table, ‘lesson, 'happy, ‘courage,...
- Một số danh từ có trọng âm ở từ gốc.
E.g.: de’sign, ex’cuse,...
- Danh từ tận cùng -OO hay -OON: trọng âm đặt trên âm này.
E.g.: bam’boo, bal’loon,...
- Những danh từ vay mượn ở từ nước ngoài có trọng âm ở vần hai chẳng hạn : ho’tel, ma’chine, e’vent, ...
2. Trọng âm được đặt ở từ gốc tính từ và động từ:
Từ gốc ở vần thứ hai
a. Động tờ (Verbs)
E.g.: ap’pear, be'gin, ex'plain,...
Chú ý:
- Động từ tận cùng bằng OW, EN, Y, EL, ER, LE, ISH: trọng âm thứ nhất.
E.g.: ‘follow, 'harden, ‘suffer, ‘finish, ‘carry, ...
- Động từ tận bằng -ATE: trọng âm thứ HAI (-ATE).
E.g.: nar’rate, tran'slate, dic'tate,...
b. Tính từ (Adjectives)
E.g.: ex'treme, dis’tinct, com’plete,...
3. Từ hai vần vừa là danh từ vừa là động từ:
a. Trọng âm được đặt ở vần thứ nhất khi chúng là danh từ.
E.g.: ‘record, ‘object,...
b. Trọng âm được đặt ở vần thứ hai khi chúng là động từ.
E.g.: re'cord, ob’ject,...
Ngoại lệ (Exceptions): Không phải tất cả từ hai vần vừa là danh từ vừa là động từ theo quy lắc này.
- Một số từ có trọng âm đặt ở vần thứ nhất như: purchase, promise,...
- Một số từ có trọng âm đặt vần thứ hai như: control, surprise,...
4. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns):
Trọng âm được đặt ở “-self/- selves”.
E.g.: my'self, her'self, them'sdves,...
5. Trạng từ và giới từ (Adverbs and prepositions):
Trọng âm được đặt ở từ gốc.
E.g.: a’bove, be’fore, perhaps, in'deed, ‘quickly,...
6. Từ ghép (Compound words):
a. Danh từ (Nouns): trọng âm thường được đặt ở từ đầu.
E.g.: ‘drugstore, 'lightbulb, ‘baseball, ‘rainfall,...
b. Tính từ (Adjectives): trọng âm đặt ở âm tiết thứ hai.
E.g.: bad-’tempered, old'fashioned,...
Đề kiểm tra học kì 2
Chương 1. Dao động cơ
Unit 9. Deserts
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 – Hóa học 12
Tổng hợp từ vựng lớp 12 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 12
SBT Tiếng Anh Lớp 12 mới
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 12
SGK Tiếng Anh Lớp 12 mới