HĐ1 Câu 1
Đọc câu đố về nghề nghiệp.
Phương pháp giải:
Em tìm hiểm và đọc câu đố về nghề nghiệp.
Lời giải chi tiết:
1. Ai là người đến lớp
Chăm chỉ sớm chiều
Dạy bảo mọi điều
Cho con khôn lớn?
2. Ai người đo vải
Rồi lại cắt may
Áo quần mới, đẹp
Nhờ bàn tay ai?
3. Nghề gì chân lấm tay bùn
Cho ta hạt gạo, ấm no mỗi ngày?
4. Nghề gì bạn với vữa, vôi
Xây nhà cao đẹp, bạn tôi đều cần?
5. Ai mặc áo trắng
Có chữ thập xinh
Tiêm thuốc chúng mình
Sẽ mau lành bệnh?
6. Nghề gì chăm sóc bệnh nhân
Cho ta khỏe mạnh, vui chơi học hành?
7. Chú mặc áo vàng
Đứng ở ngã ba
Trên mọi đường phố
Chỉ lối xe đi
Nghề gì thế nhỉ?
HĐ1 Câu 2
Giải câu đố về nghề nghiệp.
Phương pháp giải:
Em nghe câu đố của các bạn và suy nghĩ câu trả lời.
Lời giải chi tiết:
1. Cô giáo
2.Cô thợ may
3. Nghề nông
4. Nghề thợ xây
5. Cô y tá
6. Nghề bác sĩ
7. Chú cảnh sát giao thông
HĐ1 Câu 3
Kể tên những nghề nghiệp của những người sống xung quanh em.
Phương pháp giải:
Em tên những nghề nghiệp của những người sống xung quanh em.
Lời giải chi tiết:
Gợi ý: giáo viên, bác sĩ, nông dân, công nhân, thợ may, thợ xây, cảnh sát,....
HĐ2 Câu 1
Trao đổi về nghề em yêu thích.
- Tên nghề em yêu thích.
- Lý do em yêu thích nghề đó.
Phương pháp giải:
Em trao đổi với các bạn về nghề em yêu thích và lý do em yêu thích nó.
Lời giải chi tiết:
Gợi ý:
- Em muốn làm bác sĩ vì muốn giúp đỡ và cứu sống những bệnh nhân.
- Em muốn làm giáo viên vì muốn dạy chữ, truyền đạt kiến thức đến các em nhỏ.
HĐ2 Câu 2
Tìm hiểu về nghề nghiệp em yêu thích theo gợi ý.
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tìm hiểu về nghề giáo viên:
Công việc chính của nghề: giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho học sinh
Những đức tính của nghề: có trách nhiệm, nghiêm trang, khôn ngoan, tinh tế, nhận lại,
Những khó khăn có thể gặp phải: Áp lực công việc cao, vất vả và cần rất nhiều hy sinh trong lặng lẽ,
Những đóng góp của nghề: truyền đạt kiến thức đến học sinh, dạy học sinh những kỹ năng cơ bản, cách làm người; đào tạo nên một thế hệ trẻ có tài năng đạo đức
Chủ đề 7: Gia đình yêu thương
Unit 6. I have a new friend.
Viết thư
Unit 8: I'm dancing with Dad.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 3