Listening
1. Nội dung câu hỏi
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).
1. You will hear a girl talking to her mom about what to eat for dinner. What does she like to eat most of all?
A. salad
B. pizza
C. tomatoes
2. You will hear a doctor talking to Tom after a health check. What does Tom need to do more of?
A. exercise
B. eat carbohydrates
C. sleep
3. You will hear two friends talking in a restaurant. Why do they choose the seafood salad?
A. It’s healthy.
B. It’s tasty.
C. It looks good.
4. You will hear a girl asking a boy about his eating habits. Does he eat more carbs or protein?
A. carbs
B. protein
C. He eats the same of each.
5. You will hear two friends talking about ways to increase life expectancy. Which do they both enjoy?
A. lifting weights
B. running
C. doing yoga
2. Phương pháp giải
Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc hội thoại. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).
3. Lời giải chi tiết
1. Bạn sẽ nghe một cô gái nói chuyện với mẹ cô ấy về những gì sẽ ăn cho bữa tối. Cô ấy thích ăn gì nhất?
A. xà lách
B. bánh pizza
C. cà chua
Thông tin: You really love tomatoes, I know!
(Con thực sự thích cà chua, mẹ biết mà!)
Đáp án: C
2. Bạn sẽ nghe bác sĩ nói chuyện với Tom sau khi kiểm tra sức khỏe. Tom cần phải làm gì hơn nữa?
A. tập thể dục
B. ăn carbohydrate
C. ngủ
Thông tin: Doing more exercise will help you to lose weight.
(Tập thể dục nhiều hơn sẽ giúp cậu giảm cân.)
Đáp án: A
3. Bạn sẽ nghe hai người bạn nói chuyện trong một nhà hàng. Tại sao họ chọn salad hải sản?
A. Nó lành mạnh.
B. Nó rất ngon.
C. Nó trông có vẻ ngon.
Thông tin: Everything else looks good but the seafood salad is the healthiest choice.
(Mọi thứ khác có vẻ ngon nhưng salad hải sản là lựa chọn lành mạnh nhất.)
Đáp án: A
4. Bạn sẽ nghe một cô gái hỏi một cậu bé về thói quen ăn uống của cậu ấy. Cậu ấy ăn nhiều tinh bột hay protein hơn?
A. tinh bột
B. protein
C. Anh ấy ăn mỗi thứ như nhau.
Thông tin: I think it’s about the same.
(Tớ nghĩ nó tương đương nhau.)
Đáp án: C
5. Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về những cách để tăng tuổi thọ. Cách nào mà cả hai đều thích?
A. nâng tạ
B. chạy
C. tập yoga
Thông tin: Then we should do yoga together sometime.
(Vậy thì thỉnh thoảng chúng ta nên tập yoga cùng nhau.)
Đáp án: C
Bài nghe:
1. Narrator: You will hear a girl talking to her mom about what to eat for dinner. What does she like to eat most of all?
W: What should we have for dinner tonight?
G: Let’s have pizza, Mom.
W: But we had that last night. We should eat something more healthy tonight.
G: What are we going to have instead?
W: I think it would be good to have a salad. If we eat pizza all the time, we’ll get fat.
G: OK, but make sure to put enough tomatoes in the salad.
W: Of course. You really love tomatoes, I know!
Narrator: Now, listen again.
2. Narrator: You will hear a doctor talking to Tom after a health check. What does Tom need to do more of?
Doctor: Well, Tom, your weight is too high. Do you do anything to manage it?
Tom: Not really, Doctor.
Doctor: You should eat a balanced diet. You shouldn’t eat too many carbohydrates.
Tom: Oh, but I love french fries. I guess I’ll have to avoid them.
Doctor: You mentioned that you sleep a lot and don’t play any sports. Doing more exercise will help you to lose weight.
Narrator: Now, listen again.
3. Narrator: You will hear two friends talking in a restaurant. Why do they choose the seafood salad?
B: Well, what should we order from the menu?
G: The beef fried rice looks really good. I'm sure it tastes great, too.
B: I’m trying to avoid fried foods at the moment. The grilled chicken looks good.
G: I had chicken yesterday. Maybe we could get something like seafood salad?
B: That sounds good. Everything else looks good but the seafood salad is the healthiest choice.
Narrator: Now, listen again.
4. Narrator: You will hear a girl asking a boy about his eating habits. Does he eat more carbs or protein?
G: Can you answer a few questions about eating habits for my class survey?
B: Sure. What do you want to know?
G: Do you usually eat more carbs or protein?
B: Oh, well, my mom always cooks rice or pasta, so I eat lots of carbs.
G: OK.
B: But we also always have some meat. I think it’s about the same.
Narrator: Now, listen again.
5. Narrator: You will hear two friends talking about ways to increase life expectancy. Which do they both enjoy?
G: I heard that exercising every day can help you live longer.
B: Yeah, I heard that, too. Do you do any exercise?
G: I lift weights and do yoga. But I don’t like going running.
B: Really? I love running, but I hate lifting weights.
G: Hmm. Then we should do yoga together sometime.
B: OK.
Narrator: Now, listen again.
Tạm dịch:
1. Người kể chuyện: Bạn sẽ nghe một cô gái nói chuyện với mẹ cô ấy về những gì sẽ ăn cho bữa tối. Cô ấy thích ăn gì nhất?
W: Chúng ta nên ăn gì cho bữa tối nay con nhỉ?
G: Ăn pizza thôi mẹ.
W: Nhưng chúng ta đã ăn nó tối qua. Tối nay chúng ta nên ăn thứ gì đó tốt cho sức khỏe hơn.
G: Chúng ta sẽ ăn gì thay thế ạ?
W: Mẹ nghĩ sẽ tốt hơn nếu có món salad. Nếu chúng ta ăn pizza mọi lúc, chúng ta sẽ béo.
G: Vâng, nhưng mẹ nhớ cho đủ cà chua vào món salad nha mẹ.
W: Tất nhiên rồi. Con thực sự thích cà chua, mẹ biết mà!
Người kể chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
2. Người kể chuyện: Bạn sẽ nghe bác sĩ nói chuyện với Tom sau khi kiểm tra sức khỏe. Tom cần phải làm gì hơn nữa?
Bác sĩ: Chà, Tom, cân nặng của cậu cao quá. Cậu có làm bất cứ điều gì để quản lý nó không?
Tom: Không hẳn thưa bác sĩ.
Bác sĩ: Cậu nên ăn một chế độ ăn uống cân bằng. Cậu không nên ăn quá nhiều carbohydrate.
Tom: Ồ, nhưng tôi thích khoai tây chiên. Tôi đoán tôi sẽ phải tránh món này.
Bác sĩ: Cậu đã đề cập rằng cậu ngủ rất nhiều và không chơi bất kỳ môn thể thao nào. Tập thể dục nhiều hơn sẽ giúp cậu giảm cân.
Người kể chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
3. Người kể chuyện: Bạn sẽ nghe hai người bạn nói chuyện trong một nhà hàng. Tại sao họ chọn salad hải sản?
B: Chà, chúng ta nên gọi món gì trong thực đơn?
G: Cơm chiên thịt bò nhìn ngon quá. Tôi chắc là nó cũng rất ngon.
B: Tôi đang cố gắng tránh đồ chiên vào lúc này. Gà nướng nhìn ngon này.
G: Hôm qua tôi đã ăn gà rồi. Có lẽ chúng ta có thể ăn thứ gì đó như salad hải sản?
B: Điều đó nghe có vẻ hay đấy. Mọi thứ khác có vẻ ngon nhưng salad hải sản là lựa chọn lành mạnh nhất.
Người kể chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
4. Người dẫn chuyện: Bạn sẽ nghe một cô gái hỏi một cậu bé về thói quen ăn uống của cậu ấy. Cậu ấy ăn nhiều tinh bột hay protein hơn?
G: Cậu có thể trả lời một số câu hỏi về thói quen ăn uống cho cuộc khảo sát của lớp tớ không?
B: Chắc chắn rồi. Cậu muốn biết gì?
G: Cậu thường ăn nhiều tinh bột hay protein hơn?
B: Ồ, mẹ tớ luôn nấu cơm hoặc mì ống, vì vậy tớ ăn rất nhiều tinh bột.
G: Được rồi.
B: Nhưng nhà tớ cũng luôn có một ít thịt. Tớ nghĩ nó tương đương nhau.
Người kể chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
5. Người dẫn chuyện: Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về những cách để tăng tuổi thọ. Cách nào mà cả hai đều thích?
G: Tôi nghe nói rằng tập thể dục hàng ngày có thể giúp bạn sống lâu hơn.
B: Vâng, tôi cũng nghe thấy điều đó. Bạn có tập luyện gì không?
G: Tôi nâng tạ và tập yoga. Nhưng tôi không thích chạy.
B: Thật sao? Tôi thích chạy, nhưng tôi ghét nâng tạ.
G: Hừm. Vậy thì thỉnh thoảng chúng ta nên tập yoga cùng nhau.
B: Được.
Người kể chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
Reading
1. Nội dung câu hỏi
Five sentences have been removed from the text below. For each question, choose the best answer (A-H). There are three extra sentences which you do not need to use.
A. These “good” carbs are healthier than processed carbs in food like pasta.
(Những loại tinh bột “tốt” này lành mạnh hơn tinh bột đã qua chế biến trong thực phẩm như mì ống.)
B. These ways will help you live a long and healthy life.
(Những cách này sẽ giúp bạn sống lâu và khỏe mạnh.)
C. Fruit and vegetables can be bought in cans.
(Trái cây và rau quả có thể được mua trong các lon.)
D. These include dairy products like butter and full-fat milk.
(Chúng bao gồm các sản phẩm từ sữa như bơ và sữa nguyên kem.)
E. Sausages are popular in Vietnam.
(Xúc xích phổ biến ở Việt Nam.)
F. You can get enough vitamins by eating fruit and vegetables every day.
(Bạn có thể nhận đủ vitamin bằng cách ăn trái cây và rau mỗi ngày.)
G. Nuts are often used in cakes and cookies.
(Các loại hạt thường được sử dụng trong bánh ngọt và bánh quy.)
H. Avoid processed meat and get protein from beans, nuts, and whole grains instead.
(Tránh thịt đã qua chế biến và thay vào đó hãy bổ sung protein từ các loại đậu, hạt và ngũ cốc nguyên hạt.)
2. Phương pháp giải
Năm câu đã bị xóa khỏi văn bản dưới đây. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A-H). Có ba câu bổ sung mà bạn không cần phải sử dụng.
3. Lời giải chi tiết
1. You can get enough vitamins by eating fruit and vegetables every day.
(Bạn có thể nhận đủ vitamin bằng cách ăn trái cây và rau mỗi ngày.)
Giải thích: Câu phía trước đang đề cập đến rau củ quả, nên câu này sẽ tiếp tục đề cập đến
Đáp án: F
2. These “good” carbs are healthier than processed carbs in food like pasta.
(Những loại tinh bột “tốt” này lành mạnh hơn tinh bột đã qua chế biến trong thực phẩm như mì ống.)
Giải thích: Câu phía trước đang đề cập đến tinh bột “tốt”, nên câu này sẽ tiếp tục đề cập đến
Đáp án: A
3. Avoid processed meat and get protein from beans, nuts, and whole grains instead.
(Tránh thịt đã qua chế biến và thay vào đó hãy bổ sung protein từ các loại đậu, hạt và ngũ cốc nguyên hạt.)
Giải thích: Câu phía trước đang đề cập đến thực phẩm chứa protein, nên câu này sẽ tiếp tục đề cập đến
Đáp án: H
4. These include dairy products like butter and full-fat milk.
(Chúng bao gồm các sản phẩm từ sữa như bơ và sữa nguyên kem.)
Giải thích: Câu phía trước đang đề cập đến các thực phẩm đã qua chế biến và chứa nhiều chất béo, nên câu này sẽ tiếp tục đề cập đến
Đáp án: D
5. These ways will help you live a long and healthy life.
(Những cách này sẽ giúp bạn sống lâu và khỏe mạnh.)
Giải thích: Câu kết luận lại ý toàn bài
Đáp án: B
Bài đọc hoàn chỉnh:
Tạm dịch:
Unit 12: Celebrations
Chủ đề 3: Phối hợp động tác giả dẫn bóng và ném rổ
Chủ đề 5: Đạo đức kinh doanh
B
Unit 1: Food for Life
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11