Think!
Think!
THINK! At what ages can most people talk, walk, count, spell their name, read, write? When could you first speak English?
(SUY NGHĨ! Hầu hết mọi người có thể nói, đi, đếm, đánh vần tên, đọc, viết ở những độ tuổi nào? Bạn có thể nói tiếng Anh lần đầu tiên khi nào?)
Lời giải chi tiết:
Most people can talk, walk, count at the age of 2 and they can spell their name, read, write at the age of 6. I could first speak English when I in grade 1.
(Hầu hết mọi người có thể nói, đi, đếm lúc 2 tuổi và họ có thể đánh vần tên, đọc, viết lúc 6 tuổi. Tôi có thể nói tiếng Anh lần đầu tiên khi tôi học lớp 1.)
Bài 1
Bài 1
1. Choose the correct bold words in the texts. Listen and check.
(Chọn các từ in đậm chính xác trong các văn bản. Nghe và kiểm tra.)
GENIUS!
Grace Hopper
A mathematics (1) expert / artist and computer (2) programmer / winner. She was also a university (3) inventor / professor.
Marie Curie
The (4) artist / scientist who discovered radium. First female (5) winner / writer of the Nobel prize for physics.
Judit Polgár
Number one female (6) genius / player in the world from the age of twelve, and the best female chess player in history. She beat the world (7) champion / winner, Garry Kasparov, in 2002.
Wolfgang Amadeus Mozart
A talented (8) musician / scientist and (9) composer / programmer.
Charles Dickens
One of the greatest (10) champions / writers in the English language.
Leonardo da Vinci
A (11) mathematician / champion, scientist, inventor and artist. Leonardo was a (12) genius / player with many different talents.
Phương pháp giải:
(1)
expert (n): chuyên gia
artist (n): nghệ sĩ
(2)
programmar (n): lập trình viên
winner (n): người chiến thắng
(3)
inventor (n): nhà phát minh
professor (n): giáo sư
(4)
artist (n): nghệ sĩ
scientist (n): nhà khoa học
(5)
winner (n): người chiến thắng
writer (n): nhà văn
(6)
genius (n): thiên tài
player (n): cầu thủ
(7)
champion (n): nhà vô địch
winner (n): người chiến thắng
(8)
musician (n): nhạc sĩ
scientist (n): nhà khoa học
(9)
composer (n): nhà soạn nhạc
programmer (n): lập trình viên
(10)
champion (n): nhà vô địch
writer (n): nhà văn
(11)
mathematician (n): nhà toán học
champion (n): nhà vô địch
(12)
genius (n): thiên tài
player (n): cầu thủ
Lời giải chi tiết:
1. expert | 2. programmer | 3. professor |
4. scientist | 5. winner | 6. player |
7. champion | 8. musician | 9. composer |
10. writers | 11. mathematician | 12. genius |
GENIUS!
Grace Hopper
A mathematics (1) expert and computer (2) programmer. She was also a university (3) professor.
Marie Curie
The (4) scientist who discovered radium. First female (5) winner of the Nobel prize for physics.
Judit Polgár
Number one female (6) player in the world from the age of twelve, and the best female chess player in history. She beat the world (7) champion, Garry Kasparov, in 2002.
Wolfgang Amadeus Mozart
A talented (8) musician and (9) composer.
Charles Dickens
One of the greatest (10) writers in the English language.
Leonardo da Vinci
A (11) mathematician, scientist, inventor and artist. Leonardo was a (12) genius with many different talents.
Tạm dịch:
THIÊN TÀI!
Grace Hopper Một chuyên gia toán học và lập trình viên máy tính. Bà ấy cũng là một giáo sư đại học.
Marie Curie Nhà khoa học đã phát hiện ra radium. Người phụ nữ đầu tiên đoạt giải Nobel vật lý.
Judit Polgár Nữ kỳ thủ số một thế giới từ năm mười hai tuổi, và là nữ kỳ thủ giỏi nhất trong lịch sử. Cô đánh bại nhà vô địch thế giới, Garry Kasparov, vào năm 2002.
Wolfgang Amadeus Mozart Một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc tài năng.
Charles Dickens Một trong những nhà văn vĩ đại nhất viết bằng ngôn ngữ tiếng Anh.
Leonardo da Vinci Một nhà toán học, nhà khoa học, nhà phát minh và nghệ sĩ. Leonardo là một thiên tài với nhiều tài năng khác nhau.
Bài 2
Bài 2
2. PRONUNCIATION /ə/ in jobs
(PHÁT ÂM /ə/ trong công việc)
Listen to the jobs. Then listen again and repeat.
(Lắng nghe các công việc. Hãy nghe và lặp lại.)
1 programmer
2 professor
3 inventor
4 teacher
5 writer
6 player
7 composer
Lời giải chi tiết:
1 programmer /ˈprəʊɡræmər/: lập trình viên
2 professor /prəˈfesər/: giáo sư
3 inventor /ɪnˈventər/: nhà phát minh
4 teacher /ˈtiːtʃər/: giáo viên
5 writer /ˈraɪtər/: nhà văn
6 player /ˈpleɪər/: cầu thủ
7 composer /kəmˈpəʊzər/: nhà soạn nhạc
Bài 3
Bài 3
3. Listen to more jobs and skills. Find the words you hear in the text in exercise 1. Listen again and repeat the words.
(Lắng nghe nhiều công việc và kỹ năng hơn. Tìm những từ bạn nghe được trong văn bản ở bài tập 1. Nghe lại và lặp lại các từ.)
Lời giải chi tiết:
champion (n): nhà vô địch
expert (n): chuyên gia
genius (n): thiên tài
mathematician (n): nhà toán học
musician (n): nhạc sĩ
scientist (n): nhà khoa học
Bài 4
Bài 4
4. Listen to part of the programme and write True or False.
(Nghe một phần của chương trình và viết Đúng hoặc Sai.)
1 Clare isn’t very good at maths.
2 Mozart couldn’t compose music when he was eight.
3 Most children can read when they’re six.
4 Leonardo da Vinci wasn’t very good at spelling.
5 Kieron Williamson had £22,000 from his art when he was ten.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
John: ... and the topic of today's show is prodigies. OK, Clare - so what could you do when you were five years old? Were you a genius musician?
Clare: A genius musician? Erm... no.
John: Ah, well maybe when you were ten you were an expert mathematician or a great writer perhaps?
Clare: When I was ten? Definitely not - I still can't do maths now.
John: Right, well don't worry - that means you were probably a normal child.
Clare: Yes!
John: But we're not talking about normal children today. Prodigies are children who can do amazing things when they're very young, like this, for example...
Clare: Mmmm let me guess - Mozart?
John: Correct. The composer Mozart could compose and play piano and violin when he was five. Most kids can't read until they're six. Mozart wrote this piece of music when he was eight.
Clare: Wow. What about the pictures, then? Any ideas?
John: Yes, this one's by Leonardo da Vinci.
Clare: Yes, that's right, and we all know that Leonardo was a genius, but did you know he couldn't spell very well?
John: Ah, that's interesting - so geniuses have problems, too. What about the other painting - is that boy the artist?
Clare: Yes, his name is Kieron Williamson and he painted this when he was ten.
John: It's beautiful. How much are his paintings?
Clare: That one is 22 thousand pounds.
John: Really?
Clare: Yes, and when Kicron was ten years old he already had £1.5 million from his art.
John: Ten years old and he had £1.5 million? He can't spend all that money!
Clare: Mmm. Maybe you can help him, John.
John: Good idea!
Tạm dịch:
John: ... và chủ đề của chương trình hôm nay là thiên tài. Được rồi, Clare - vậy bạn có thể làm gì khi bạn 5 tuổi? Bạn có phải là một nhạc sĩ thiên tài không?
Clare: Một nhạc sĩ thiên tài? Ờm... không.
John: À, có lẽ khi bạn mười tuổi, bạn đã là một nhà toán học lão luyện hoặc có lẽ là một nhà văn vĩ đại?
Clare: Khi tôi mười tuổi? Chắc chắn là không - Bây giờ tôi vẫn không thể làm toán.
John: Đúng, đừng lo lắng - điều đó có nghĩa là bạn có thể là một đứa trẻ bình thường.
Clare: Vâng!
John: Nhưng hôm nay chúng ta không nói về những đứa trẻ bình thường. Thiên tài là những đứa trẻ có thể làm được những điều kỳ diệu khi chúng còn rất nhỏ, như thế này chẳng hạn...
Clare: Mmmm để tôi đoán - Mozart?
John: Đúng. Nhà soạn nhạc Mozart có thể sáng tác và chơi piano và violon khi mới 5 tuổi. Hầu hết trẻ em không thể đọc cho đến khi chúng sáu tuổi. Mozart đã viết bản nhạc này khi ông lên tám.
Clare: Chà. Vậy còn những bức tranh thì sao? Bạn có ý tưởng gì không?
John: Vâng, cái này của Leonardo da Vinci.
Clare: Vâng, đúng vậy, và tất cả chúng ta đều biết rằng Leonardo là một thiên tài, nhưng bạn có biết rằng ông ấy đánh vần không giỏi lắm không?
John: À, thú vị đấy - vậy là thiên tài cũng có vấn đề. Còn bức tranh kia - cậu bé đó có phải là họa sĩ không?
Clare: Vâng, tên anh ấy là Kieron Williamson và anh ấy đã vẽ bức tranh này khi anh ấy lên mười.
John: Nó thật đẹp. Tranh của anh ấy giá bao nhiêu?
Clare: Nó có giá 22 nghìn bảng Anh.
John: Thật sao?
Clare: Vâng, và khi Kieron mười tuổi, anh ấy đã có 1,5 triệu bảng từ nghệ thuật của mình.
John: Mười tuổi và anh ấy có 1,5 triệu bảng? Anh ấy không thể tiêu hết số tiền đó được!
Clare: Ừm. Có lẽ bạn có thể giúp anh ta, John.
John: Ý kiến hay đấy!
Lời giải chi tiết:
1. True
Clare isn’t very good at maths.
(Clare không giỏi toán lắm.)
Thông tin: When I was ten? Definitely not - I still can't do maths now.
2. False (He wrote a piece of music when he was eight.)
Mozart couldn’t compose music when he was eight.
(Mozart không thể sáng tác nhạc khi mới 8 tuổi.)
Thông tin: The composer Mozart could compose and play piano and violin when he was five. Most kids can't read until they're six. Mozart wrote this piece of music when he was eight.
3. True
Most children can read when they’re six.
(Hầu hết trẻ em có thể đọc khi lên sáu tuổi.)
Thông tin: Most kids can't read until they're six.
4. True
Leonardo da Vinci wasn’t very good at spelling.
(Leonardo da Vinci không giỏi chính tả.)
Thông tin: Yes, that's right, and we all know that Leonardo was a genius, but did you know he couldn't spell very well?
5. False (He had £1.5 million from his art when he was ten.)
Kieron Williamson had £22,000 from his art when he was ten.
(Kieron Williamson đã kiếm được 22.000 bảng từ tác phẩm nghệ thuật của mình khi mới 10 tuổi.)
Thông tin: Yes, and when Kicron was ten years old he already had £1.5 million from his art.
Bài 5
Bài 5
5. USE IT! Work in pairs. Use comparative and superlative forms of the adjectives in the box to compare jobs.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Sử dụng các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ trong hộp để so sánh các công việc.)
boring difficult easy exciting good interesting useful |
A: I think it’s probably interesting to be a writer.
(Tôi nghĩ việc trở thành một nhà văn có lẽ rất thú vị.)
B: I agree with Dani, but I think it’s probably more useful to be a scientist.
(Tôi đồng ý với Dani, nhưng tôi nghĩ việc trở thành một nhà khoa học có lẽ hữu ích hơn.)
Phương pháp giải:
boring (adj): nhàm chán
difficult (adj): khó khăn
easy (adj): dễ dàng
exciting (adj): thú vị
good (adj): tốt
interesting (adj): thú vị
useful (adj): có ích
Lời giải chi tiết:
A: In my opinion, being a composer is maybe really exciting.
(Theo tôi, trở thành một nhà soạn nhạc có lẽ rất thú vị.)
B: I think so, too, but I think it is more interesting to be a inventor.
(Tôi cũng nghĩ vậy, nhưng tôi nghĩ sẽ thú vị hơn khi trở thành một nhà phát minh.)
A: For me, it’s probably difficult to be a scientist.
(Đối với tôi, có lẽ rất khó để trở thành một nhà khoa học.)
B: I absolutely agree with you, I think it is easier to be a teacher.
(Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn, tôi nghĩ làm giáo viên dễ hơn.)
A: I think it’s maybe boring to be a player.
(Tôi nghĩ trở thành một tuyển thủ có lẽ rất nhàm chán.)
B: I don’t think so. I think it’s much more interesting than being a writer.
(Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ điều đó thú vị hơn nhiều so với việc trở thành một nhà văn.)
A: In my opinion, being a teacher is good.
(Theo tôi, trở thành một giáo viên thì tốt.)
B: Well, I think it’s maybe better to be a scientist.
(Chà, tôi nghĩ tốt hơn là trở thành một nhà khoa học.)
Test Yourself 4
Chủ đề chung 1. Các cuộc phát kiến địa lí
Bài 3: Tự trọng
Chủ đề 3: Hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung
Chương 2. Lâm nghiệp
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World