Bài 1
Bài 1
4G. In the street (Trên đường)
4. Are all of the things below in the picture?
(Tất cả những thứ ở dưới có trong bức tranh không?)
billboard (bảng quảng cáo); bus stop (trạm dừng xe buýt); fire hydrant (trụ nước cứu hỏa); parking meter (máy thu tiền đỗ xe); pedestrian crossing (phần đường cho người đi bộ); phone box (bốt điện thoại công cộng); postbox (thùng thư); road sign (biển báo giao thông); roadworks (sửa đường); rubbish bin (thùng rác); shop sign (biển cửa hiệu); shop window (cửa sổ cửa hiệu); street lamp (đèn đường); telegraph pole (cột điện); traffic lights (đèn giao thông)
Lời giải chi tiết:
Yes (Có)
Bài 2
Bài 2
2. In pairs, ask and answer about the picture in exercise 1. Use next to, behind, in front of and between in your answers.
(Theo cặp, hỏi và trả lời về bức tranh trong bài 1. Dùng next to, behind, in front of và between trong câu trả lời của bạn.)
Lời giải chi tiết:
The fire hydrant’s next to the rubbish bin.
(Trụ nước cứu hỏa nằm kế bên thùng rác.)
The billboard is behind the fire hydrant.
(Biển quảng cáo nằm đằng sau trụ nước cứu hỏa.)
The bus stop is behind the roadworks.
(Trạm dừng xe buýt ở đằng sau khu vực sửa đường.)
The pedestrian crossing is between the billboard and the shop window.
(Phần đường cho người đi bộ nằm giữa biển quảng cáo và cửa sổ cửa hàng.)
The phone box is in front of the shop window.
(Bốt điện thoại nằm trước cửa sổ cửa hàng.)
The postbox is next to the traffic lights.
(Thùng thư nằm kế bên đèn giao thông.)
The road sign is next the the street lamp.
(Biển báo giao thông nằm kế bên đèn đường.)
The roadwork is in front of the bus stop.
(Công trường nằm trước trạm dừng xe buýt.)
The rubbish bin is next to the fire hydrant.
(Thùng rác nằm kế bên trụ nước cứu hỏa.)
The shop window is behind the phone box.
(Cửa sổ cửa hàng đằng sau hộp điện thoại.)
The street lamp is next to the postbox.
(Đèn đường nằm kế bên thùng thư.)
The parking meter is next to the phone box.
(Máy tính tiền đỗ xe nằm kế bên bốt điện thoại.)
The traffic lights is next to the postbox.
(Đèn giao thông nằm kế bên thùng thư.)
Bài 3
Bài 3
4H. Climate change(Biến đổi khí hậu)
3. Complete the collocations with the verbs.
(Hoàn thành các cụm từ cố định với các động từ.)
emit rely on use up
| (1) _____ natural resources |
(2) _____ fossil fuels | |
(3) _____ carbon dioxide |
invest in protect reduce reduce save
| (4) _____ your carbon footprint |
(5) _____ renewable energy | |
(6) _____ carbon emissions | |
(7) _____ endangered species | |
(8) _____ energy |
Lời giải chi tiết:
1. use up | 2. rely on | 3. emit | 4. reduce | 5. invest in | 6. reduce | 7. reduce | 8. save |
| (1) use up natural resources (sử dụng hết tài nguyên thiên nhiên) |
(2) rely on fossil fuels (dựa dẫm vào nhiên liệu hóa thạch) | |
(3) emit carbon dioxide (thải khí CO2) |
| (4) reduce your carbon footprint (giảm khí thải cacbon) |
(5) invest in renewable energy (đầu tư vào năng lương tái tạo) | |
(6) reduce carbon emissions (giảm khí thải cacbon) | |
(7) protect endangered species (bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng) | |
(8) save energy (tiết kiệm năng lượng) |
Bài 4
Bài 4
4. Complete the sentences with the correct form of collocations from exercise 3.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các cụm từ cố định trong bài tập 3.)
1. The government should _____ such as wind and solar power.
2. You can _____ by insulating your house, turning off lights and using public transport
3. At the moment, we _____ such as coal, shale gas and oil to give us energy.
4. Factories _____ and other greenhouse gases into the atmosphere.
5. How can we _____ such as orang-utans, gorillas and tigers?
6. If we don't _____, the arnount of CO2 in the atmosphere will go up.
Lời giải chi tiết:
1. invest in renewable energy | 2. save energy | 3. are relying on fossil fuels |
4. emit carbon dioxide | 5. protect endangered species | 6. reduce carbon emissions |
1. The government should invest in renewable energy such as wind and solar power.
(Chính phụ nên đầu tư vào năng lượng tái tạo như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.)
2. You can save energy by insulating your house, turning off lights and using public transport.
(Bạn có thể tiết kiệm năng lượng bằng cách cách nhiệt cho ngôi nhà của bạn, tắt đèn và sử dụng phương tiện công cộng.)
3. At the moment, we are relying on fossil fuels such as coal, shale gas and oil to give us energy.
(Hiện tại, chúng ta đang phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch như than đá, đá phiến dầu và dầu mỏ để cung cấp năng lượng.)
4. Factories emit carbon dioxide and other greenhouse gases into the atmosphere.
(Các nhà máy thải khí CO2 và các loại khí nhà kính khác vào khí quyển.)
5. How can we protect endangered species such as orang-utans, gorillas and tigers?
(Làm sao chúng ta có thể bảo vệ bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng như đười ươi, khỉ đột và hổ?)
6. If we don't reduce carbon emissions, the amount of CO2 in the atmosphere will go up.
(Nếu chúng ta không giảm lượng khí thải cacbon, thì lượng CO2 trong khí quyển sẽ tăng lên.)
Unit 8: Ecotourism
Unit 1: Round the clock
Unit 5: Charity
Tổng hợp danh pháp các nguyên tố hóa học
Chủ đề 5: Tham gia xây dựng cộng đồng
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10