Bài 1
Bài 1
Task 1. In the box below, there are different types of pollution. Write each type under a picture.
(Dưới đây là tên những loại ô nhiễm. Viết tên mỗi loại ở dưới từng bức tranh.)
Lời giải chi tiết:
1. Thermal pollution (Ô nhiễm nhiệt)
2. Noise pollution (Ô nhiễm tiếng ồn)
3. Air pollution (Ô nhiễm không khí)
4. Land/soil pollution (Ô nhiễm nguồn đất)
5. Visual pollution (Ô nhiễm thị giác)
6. Water pollution (Ô nhiễm nguồn nước)
Bài 2
Bài 2
Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences.
(Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thiện các câu sau.)
Lời giải chi tiết:
1. Many fish in the lake near my house have died because of the polluted water. (pollute)
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> Tạm dịch: Nhiều cá trong hồ gần nhà tôi đã chết vì ngồn nước ô nhiễm.
2. My friend and I are going to give a presentation about our environmental problems. (environment)
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> Tạm dịch: Bạn tôi và tôi sẽ trình bày về các vấn đề môi trường.
3. Too much use of electric lights in cities may cause light pollution.
(electricity)
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> Tạm dịch: Việc sử dụng quá nhiều đèn điện trong thành phố có thể gây ô nhiễm ánh sáng.
4. Nowadays, people use too much herbicide so many animals don't
have enough food and they become sick. (sickness)
=> Cụm từ: become + adj (trở nên …), chỗ cần điền là một tính từ
=> Tạm dịch: Ngày nay, con người sử dụng quá nhiều thuốc diệt cỏ dẫn đến nhiều động vật không có đủ thức ăn và bị bệnh.
5. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of many aquatic animals and plants. (die)
=> Chỗ cần điền là một danh từ.
=> Tạm dịch: Sự cố tràn dầu từ tàu trong đại dương và sông ngòi dẫn đến cái chết của nhiều động thực vật thủy sinh.
Bài 3
Bài 3
Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences.
(Chọn các đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)
Lời giải chi tiết:
1. Contaminated water is one of the factors that have driven many species to the verge of extinction.
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> Chọn đáp án D
=> Tạm dịch: Nước bị ô nhiễm là một trong những yếu tố khiến nhiều loài bị đẩy đến bờ vực tuyệt chủng
2. It's recommended that we become more concerned about the environment around us.
=>Cụm từ: Concern about ( quan tâm về)
=> Chọn đáp án D
=> Tạm dịch: Chúng tôi đươc khuyên nên trở nên quan tâm hơn về môi trường xung quanh mình.
3. The widespread use of pesticides and herbicides has led to contamination of groundwater in some areas.
=> Chỗ cần điền là một tính từ phù hợp khi đi cùng với use of pesticides and herbicides (sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ)
=> Chọn đáp án A
=> Tạm dịch: Việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ đã dẫn đến ô nhiễm nguồn nước ngầm ở một số khu vực.
4. Air pollution, together with littering, is causing many problems in
our cities today.
=> Cụm từ: air pollution (ô nhiễm không khí)
=> Chọn đáp án B
=> Tạm dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều vấn đề trong thành phố của chúng ta ngày nay.
5. Many people in this city have received medical treatment for the
disease.
=> Cụm từ: medical treatment (điều trị y tế)
=> Chọn đáp án B
=> Tạm dịch: Nhiều người ở thành phố này đã được nhận điều trị y tế để chống lại dịch bệnh.
6. The reduction in air pollution was dramatic last year.
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> Chọn đáp án D
=> Tạm dịch: Việc cắt giảm nạn ô nhiễm không khí là rất ấn tượng vào năm ngoái.
7. In many poor nations, there are frequent outbreaks of cholera and other diseases because people there drink untreated water.
=> Chỗ cần điền là một động từ nguyên thể ở thì hiện tại đơn.
=> Chọn đáp án A
=> Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia nghèo, dịch tả và các bệnh khác thường xuyên xuất hiện vì người dân ở đây uống nước không qua xử lí.
8. The road in front of my office is always flooded when it rains
heavily.
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> Chọn đáp án D
=> Tạm dịch: Con đường trước văn phòng của tôi luôn ngập nước khi trời mưa to.
9. Too much carbon dioxide in the atmosphere causes global warming
=> Cụm từ: global warming (sự nóng lên toàn cầu)
=> Chọn đáp án B
=> Tạm dịch: Quá nhiều khí CO2 trong khí quyển gây ra sự nóng lên toàn cầu.
10. It won't be possible to save the Earth if we don't take action
right now.
=> Cụm từ: take action (hành động)
=> Chọn đáp án A
=> Tạm dịch: Sẽ không thể cứu Trái đất nếu chúng ta không hành động
ngay bây giờ.
Bài 4
Bài 4
Task 4. Fill each blank with a word/phrase in the box.
(Điền vào chỗ trống với những từ/ cụm từ trong khung.)
Lời giải chi tiết:
1. If this factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die.
=> Cụm từ: continue + V_ing (tiếp tục làm gì)
=> Tạm dịch: Nếu nhà máy này tiếp tục thải chất độc vào hồ, tất cả cá và các động vật thủy sinh khác sẽ chết.
2. I think there is air pollution around here because all trees and plants turn yellow and dry.
=> Chỗ cần điền là một cụm danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng xung quanh đây có ô nhiễm không khí bởi vì tất cả cây cối và thực vật chuyển sang màu vàng và khô.
3. When thermal pollution happens, the water temperature in rivers, lakes and oceans changes.
=> Chỗ cần điền là một cụm danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Khi ô nhiễm nhiệt xảy ra, nhiệt độ nước ở sông, hồ và đại dương sẽ bị thay đổi.
4. Soil pollution happens when people destroy the Earth's surface.
=> Chỗ cần điền là một cụm danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Ô nhiễm đất xảy ra khi con người phá hủy bề mặt Trái đất.
5. Poison is a substance that can make people or animals ill or kill them if they eat or drink it.
=> Chỗ cần điền là một danh từ đếm được số ít phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Chất độc là một chất có thể làm cho người hoặc động vật bị bệnh hoặc tử vong nếu ăn hoặc uống nó.
6. They are all surprised to see that all the fish they grow on their farm are dead.
=> Chỗ cần điền là một tính từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Họ đều ngạc nhiên khi thấy rằng tất cả cá họ nuôi trong trang trại đã chết.
7. You can see stars at night in the countryside because there isn't any light pollution there.
=> Chỗ cần điền là một cụm danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Bạn có thể thấy những ngôi sao vào ban đêm ở vùng nông thôn vì ở đó không có ô nhiễm ánh sáng.
8. Many households around the West Lake dump waste into it so the water is polluted.
=> Chỗ cần điền là một danh từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Nhiều hộ gia đình quanh Hồ Tây đã xả chất thải vào hồ khiến nước hồ bị ô nhiễm.
9. The vegetable price is increasing because the acid rain has caused damage to almost all vegetables in this area.
=> Cụm từ: acid rain (mưa axit)
=> Tạm dịch: Giá rau đang tăng vì mưa axit gây ra thiệt hại cho hầu hết các loại rau trong khu vực này.
10. The poisonous chemical waste in this factory is dumped into the river so its water now becomes almost black.
=> Chỗ cần điền là một tính từ phù hợp với ý nghĩa của câu.
=> Tạm dịch: Chất thải hóa học độc hại trong nhà máy này được đổ xuống sông khiến nước sông gần như chuyển sang màu đen.
Chủ đề 7. Truyền thông phòng tránh thiên tai
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Unit 4: Our customs and traditions
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 11
CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới