Bài 1
Bài 1
Task 1. Make up sentences using the words and phrases given (Viết câu mới dựa vào cụm từ đã cho)
Example: how / can/ you / reduce / waste /home/?
How can you reduce waste in your home?
Lời giải chi tiết:
1. most / people / not know / where / their / plastic / waste / go /.
Đáp án: Most people don't know where their plastic waste goes.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người không biết chất thải nhựa của họ đi đâu.
2. what /happen / rubbish / your / area /?
Đáp án: What happens to rubbish in your area?
Tạm dịch: Điều gì xảy ra với rác trong khu vực của bạn?
3. noise / pollution / occur / because / there / too many / loud / sounds / environment /.
Đáp án: Noise pollution occurs because there are too many loud sounds in the environment.
Tạm dịch:Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra do có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường.
4. many / animals / eat / litter / become / sick / because / people / throw / it / ground /.
Đáp án: Many animals eat the litter and become sick because people throw it on the ground.
Tạm dịch: Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh vì người ta ném nó trên mặt đất.
5. people / will / more / aware / protecting / environment / if / there / more / warnings / about / danger / of/ pollution /.
Đáp án: People will be more aware of protecting the environment if there are more warnings about the danger of pollution.
Tạm dịch: Mọi người sẽ có ý thức hơn trong việc bảo vệ môi trường nếu có cảnh báo nhiều hơn về sự nguy hiểm của ô nhiễm.
Bài 2
Bài 2
Task 2. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words given.
(Viết những câu sau sao cho có nghĩa giống với câu đã cho, sử dụng từ được cho sẵn)
Lời giải chi tiết:
1. There was a loud noise next to my door last night so I couldn't sleep. (because)
Lời giải: Sự việc ở vế trước là nguyên nhân dẫn đến sự việc ở vế sau
Đáp án: I couldn't sleep because there was a loud noise next to my door last night
Tạm dịch:
Tôi không thể ngủ được vì có tiếng ồn lớn bên cạnh cửa nhà tôi đêm qua
2. The tsunami happened. Many people in this area became homeless.
(made)
Lời giải: make sb/st +adj (khiến thứ gì/ai đó trở nên như thế nào
Đáp án: The tsunami made many people in this area homeless.
Tạm dịch: Sóng thần khiến nhiều người dân ở khu vực này mất nhà cửa.
3. The acid rain happened last month. Many plants and trees died. (Since)
Lời giải:
Sự việc ở vế trước là nguyên nhân dẫn đến sự việc ở vế sau
Đáp án: Many plants and trees died since the acid rain happened last month.
Tạm dịch: Nhiều cây và cây đã chết kể từ trận mưa axit xảy ra vào tháng trước.
4. There have been conflicts in that country since last year. People live unhappily. (IF)
Lời giải: Câu điều kiên ở hiên tại
Đáp án: If there were no conflicts in that country, people would live more happily
Tạm dịch: Nếu không có xung đột ở đất nước đó, mọi người sẽ sống hạnh phúc nhiều hơn
5. This factory doesn't treat its waste well so there is a lot of water pollution. (IF)
Lời giải: Câu điều kiên ở hiên tại
Đáp án: If this factory treated its waste well, there would be less water pollution.
Tạm dịch:
Nếu nhà máy này xử lý tốt chất thải của nó, sẽ có ít ô nhiễm nước hơn.
Bài 3
Bài 3
Task 3. There are 10 mistakes in this letter. Can you find and correct them?
(có 10 lỗi trong lá thư bên dưới. Hãy tìm và sửa chúng.)
Dear Sir/Madam,
I'm writing because I am at the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish where we found there was unbelievable.
I think there are possibly two reason for this. Firstly, people aren't responsible enough and they threw their rubbish away anywhere. Perhaps we need a few sign and people who patrol the beach. Also, there aren't bins enough on or near the beach, so I think we need more. Secondly, nobody clean the each. I think this is terribly in a tourist town. We need people to clean the beach and empty the bins every day.
We must definitely to do something about this situation. We must do it right away if we want a cleaner, attractiver beach.
Alan
Lời giải chi tiết:
Dear Sir/Madam,
I'm writing because I am at the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish where we found there was unbelievable.
I think there are possibly two reason for this. Firstly, people aren't responsible enough and they threw their rubbish away anywhere. Perhaps we need a few sign and people who patrol the beach. Also, there aren't bins enough on or near the beach, so I think we need more. Secondly, nobody clean the each. I think this is terribly in a tourist town. We need people to clean the beach and empty the bins every day.
We must definitely to do something about this situation. We must do it right away if we want a cleaner, attractiver beach.
Alan
Lời giải:
1. Kể lại trong quá khứ (last weekend). Do đó, am => was
2. Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (rubbish). Do đó, where => which
3. Sau số từ two (2) là danh từ số nhiều. Do đó, reason => reasons
4. Đang nói chuyện ở hiện tại => thì hiện tại đơn. Do đó, threw => throw
5. Sau a few + danh từ số nhiều . Do đó, sign => signs
6. Câu trúc enough+ N (đủ cái gì). Do đó, bins enough => enough bins
7. Chủ ngữ là nobody bất định => động từ số ít. Do đó, clean => cleans
8. Sau to be là một tính từ => terrible
9. Sau must + V_infi (phải làm gì). Do đó. Terribly => terrible
10. Attractive là tính từ dài => more Attractive
Tạm dịch:
Thưa ông / bà,
Tôi đang viết bởi vì tôi đang ở bãi biển với một số người bạn vào cuối tuần trước và lượng rác nơi chúng tôi tìm thấy ở đó thật không thể tin được.
Tôi nghĩ có thể có hai lý do cho việc này. Đầu tiên, mọi người không đủ trách nhiệm và họ đã vứt rác ở bất cứ đâu. Có lẽ chúng ta cần một vài dấu hiệu và những người tuần tra bãi biển. Ngoài ra, không có thùng đủ trên hoặc gần bãi biển, vì vậy tôi nghĩ rằng chúng ta cần nhiều hơn. Thứ hai, không ai làm sạch cho mỗi. Tôi nghĩ rằng điều này là khủng khiếp trong một thị trấn du lịch. Chúng tôi cần mọi người dọn dẹp bãi biển và đổ rác mỗi ngày.
Chúng tôi chắc chắn phải làm một cái gì đó về tình huống này. Chúng tôi phải làm điều đó ngay lập tức nếu chúng tôi muốn bãi biển sạch hơn, hấp dẫn hơn.
Alan
CHƯƠNG 11. SINH SẢN
Bài 14
Bài 24
Starter Unit
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 8
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới