Từ vựng
Từ vựng
Task 1. Choose the suitable word for each picture.
(Chọn từ phù hợp với mỗi bức tranh.)
Task 4. Fill in each blank with a word in the box.
(Điền từ trong ô vào chỗ trống.)
concentrate delight embarrassed adolescence independent life skills relaxed worried informed left out |
1. _____________ is the period between childhood and young adulthood.
2. Physical changes are different for everyone at the adolescence, so we don’t need to feel __________.
3. My brother is thirteen years old but he wants to be more _______________. He would like to do everything by himself.
4. When you have any problems, please ask the adults for support and guidance to make ____________ decisions.
5. I always ____________ in my studies so I’ve made much progress this year.
6. I felt ___________ when the teacher informed that we were going to have a 45-minute English test.
7. Today I am very ____________ to get the highest score in my English exam.
8. Can you name some necessary ____________ that the Vietnamese teens should have today?
9. Hoa has moved to a new school in Ha Noi. She doesn’t know anybody there. She is very sad and feels ___________.
10. I have finished all my homework the teacher gave me. I feel _____________ and decide to go to the cinema with my friend this evening.
Phương pháp giải:
Task 4.
concentrate (v): tập trung
delight (v, n): làm vui thích, sự vui thích
embarrassed (adj): xấu hổ
adolescence (n): thời niên thiếu
independent (adj): độc lập, tự do
life skills (n.pl): kĩ năng sống
relaxed (adj): thoải mái, được giảm bớt căng thẳng
worried (adj): lo lắng
informed (adj): có hiểu biết, am hiểu
left out (adj): lạc lõng, bị cô lập
Lời giải chi tiết:
Task 1. Choose the suitable word for each picture.
(Chọn từ phù hợp với mỗi bức tranh.)
1. worried (adj): lo lắng
2. delighted (adj): vui vẻ
3. embarrassed (adj): xấu hổ
4. stressed (adj): căng thẳng
5. frustrated (adj): tức giận
6. relaxed (adj): thư giãn
Task 4.
1. _____________ is the period between childhood and young adulthood.
Lời giải:
Từ cần điền đóng vai trò chủ ngữ => cần một danh từ.
Đáp án: Adolescence is the period between childhood and young adulthood.
Tạm dịch: Tuổi thanh thiếu niên là thời kì từ thiếu nhi đến thanh niên.
2. Physical changes are different for everyone at the adolescence, so we don’t need to feel __________.
Lời giải:
Động từ tình thái “feel” + adj => chỗ cần điền là một tính từ.
Đáp án: Physical changes are different for everyone at the adolescence, so we don’t need to feel embarrassed.
Tạm dịch: Những thay đổi về thể chất khác nhau ở từng người trong độ tuổi thanh thiếu niên, vì vậy chúng ta không cần phải cảm thấy xấu hổ.
3. My brother is thirteen years old but he wants to be more _______________. He would like to do everything by himself.
Lời giải:
Từ cần điền đứng sau động từ tobe “be” => cần một tính từ
Đáp án: My brother is thirteen years old but he wants to be more independent. He would like to do everything by himself.
Tạm dịch: Em trai tớ mới 13 tuổi nhưng thằng bé luôn muốn tự lập hơn. Nó muốn tự làm mọi thứ.
4. When you have any problems, please ask the adults for support and guidance to make ____________ decisions.
Lời giải:
Từ cần điền đứng trước danh từ (decisions) => cần tính từ bổ nghĩa.
Đáp án: When you have any problems, please ask the adults for support and guidance to make informed decisions.
Tạm dịch: Khi bạn gặp bất cứ vấn đề gì, hãy nhờ người lớn giúp đỡ và hướng dẫn để đưa ra những quyết định am hiểu.
5. I always ____________ in my studies so I’ve made much progress this year.
Lời giải:
Câu thiếu động từ chính => chỗ cần điền là một động từ.
Đáp án: I always concentrate in my studies so I’ve made much progress this year.
Tạm dịch: Tớ luôn luôn tập trung vào việc học hành vì vậy tớ đã tiến bộ nhiều năm nay.
6. I felt ___________ when the teacher informed that we were going to have a 45-minute English test.
Lời giải:
Sau động từ tình thái “feel” + adj => chỗ cần điền là một tính từ.
Đáp án: I felt worried when the teacher informed that we were going to have a 45-minute English test.
Tạm dịch: Tớ cảm thấy lo lắng khi cô giáo thông báo rằng cả lớp sẽ làm bài kiểm tra một tiết môn tiếng Anh.
7. Today I am very ____________ to get the highest score in my English exam.
Lời giải:
Sau động từ tobe (am) + adj => chỗ cần điền là một tính từ.
Đáp án: Today I am very delighted to get the highest score in my English exam.
Tạm dịch: Hôm nay tớ rất vui vì được điểm cao nhất trong kì thi tiếng Anh.
8. Can you name some necessary ____________ that the Vietnamese teens should have today?
Lời giải:
Chỗ cần điền đứng sau tính từ (necessary) => cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ (adj+ N)
Đáp án: Can you name some necessary life skills that the Vietnamese teens should have today?
Tạm dịch: Em có thể kể tên một số nhũng kĩ năng sống cần thiết mà thiếu niên Việt Nam nên có ngày nay không?
9. Hoa has moved to a new school in Ha Noi. She doesn’t know anybody there. She is very sad and feels ___________.
Lời giải:
Sau động từ tình thái “feel” + adj => chỗ cần điền là một tính từ.
Đáp án: Hoa has moved to a new school in Ha Noi. She doesn’t know anybody there. She is very sad and feels left-out.
Tạm dịch: Hoa vừa chuyển đến một ngôi trường mới ở Hà Nội. Cậu ấy không quen ai ở đó. Cậu ấy rất buồn và cảm thấy lạc lõng.
10. I have finished all my homework the teacher gave me. I feel _____________ and decide to go to the cinema with my friend this evening.
Lời giải:
Sau động từ tình thái “feel” + adj => chỗ cần điền là một tính từ
Đáp án: I have finished all my homework the teacher gave me. I feel relaxed and decide to go to the cinema with my friend this evening.
Tạm dịch: Tôi đã làm xong hết bài tập về nhà mà giáo viên giao. Tôi cảm thấy rất thoải mái và quyết định đi xem phim với bạn tối nay.
Ngữ pháp
Ngữ pháp
Task 2. Put the words in brackets into the right form to complete the sentences.
(Chia dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. Tomorrow I am having a 45-minute English test. I know about the grammar and I’ve learnt by heart all the new words but I still feel _________. (worry)
2. He thinks joining in an English Speaking Club will help him to communicate with foreigners ________. (confident)
3. Lan has made a new dress for herself and she feels so _______ with her fashionable dress. (delight)
4. We felt _______ because it rained all the day and we had toasty inside during our excursion to the beach. (disappoint)
5. Many students complaint about their school pressures and_______. Can you think of an example of them? (frustrate)
Task 3. Choose the correct option for each gap in the sentences.
(Chọn đáp án đúng điền vào ô trống trong những câu sau.)
1. I’ve been studying very hard for my final exams but I always feel_________.
A. tired B. calm C. worried D. frustrated
2. She has failed her driving test for three times. She feels _________ now.
A. depressed B. worried C. stressed D. calm
3. He did very well at the examination this morning so he feels very ________.
A. sad B. unhappy C. relaxed D. calm
4. On the way home yesterday, his bicycle broke down so he felt very__________.
A. excited B. delighted C. confident D. frustrated
5. The boy looks_______ when he sees his parents at the door of the classroom.
A. relaxed B. confused C. tired D. left-out
6. Hoa said she was very ___________ and she didn’t want to go to the cinema with us.
A. quick B. fast C. smoothly D. tired
7. He got a bad mark for his English test. He must have been really __________ .
A. disappointed B. relaxing C. interested D. happy
8. We take turns to make an English presentation about keeping our environment clean and green. This opportunity makes everyone feel more ____________ in speaking English.
A. worried B. tense C. confident D. frustrated
9. Minh feels very proud and ___________ at the gold medal he has got.
A. delighted B. unhappy C. stressed D. strong
10. If you study hard and you feel tired, you had better take a rest and ___________ for some minutes.
A. encourage B. relax C. advise D. empathize
Lời giải chi tiết:
Task 2.
1. Tomorrow I am having a 45-minute English test. I know about the grammar and I’ve learnt by heart all the new words but I still feel _________. (worry)
Lời giải:
Động từ tình thái “feel” + adj => chỗ cần điền là một tính từ.
worried (adj): lo lắng
Đáp án: Tomorrow I am having a 45-minute English test. I know about the grammar and I’ve learnt by heart all the new words but I still feel worried.
Tạm dịch: Ngày mai tôi có bài kiểm tra tiếng Anh 45 phút. Tôi biết về ngữ pháp và tôi đã học thuộc lòng tất cả các từ mới nhưng tôi vẫn cảm thấy lo lắng.
2. He thinks joining in an English Speaking Club will help him to communicate with foreigners ________. (confident)
Lời giải:
Từ cần điền bổ nghĩa cho động từ “communicate” => cần một trạng từ.
confidently (adv): một cách tự tin
Đáp án: He thinks joining in an English Speaking Club will help him to communicate with foreigners confidently.
Tạm dịch: Anh ấy nghĩ rằng tham gia vào một Câu lạc bộ nói tiếng Anh sẽ giúp anh ấy giao tiếp với người nước ngoài một cách tự tin.
3. Lan has made a new dress for herself and she feels so _______ with her fashionable dress. (delight)
Lời giải:
Động từ tình thái “feel” + Adj => chỗ cần điền là một tính từ.
delighted (adj): vui mừng
Đáp án: Lan has made a new dress for herself and she feels so delighted with her fashionable dress.
Tạm dịch: Lan đã tự may một chiếc váy mới và cô cảm thấy rất thích thú với chiếc váy hợp thời trang của mình.
4. We felt _______ because it rained all the day and we had toasty inside during our excursion to the beach. (disappoint)
Lời giải:
Động từ tình thái “feel” + Adj => chỗ cần điền là một tính từ.
disappointed (adj): thất vọng
Đáp án: We felt disappointed because it rained all the day and we had to stay inside during our excursion to the beach.
Tạm dịch: Chúng tôi cảm thấy thất vọng vì trời mưa cả ngày và chúng tôi phải ở trong phòng suốt trong chuyến tham quan bãi biển.
5. Many students complaint about their school pressures and_______. Can you think of an example of them? (frustrate)
Lời giải:
Liên từ “and” dùng để nối giữa từ/ cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc ngữ pháp. “school pressures” (áp lực học đường) là danh từ số nhiều => từ cần điền cũng là một danh từ số nhiều.
frustrations (n.pl): sự chán nản, thất vọng
Đáp án: Many students complaint about their school pressures and frustrations. Can you think of an example of them?
Tạm dịch: Nhiều học sinh phàn nàn về áp lực học đường và sự chán nản của họ. Bạn có thể lấy ví dụ về một học sinh được không?
Task 3.
1. I’ve been studying very hard for my final exams but I always feel_________.
A. tired B. calm C. worried D. frustrated
Lời giải:
tired (adj): mệt mỏi
calm (adj): bình tĩnh
worried (adj): lo lắng
frustrated (adj): nản lòng
=> I’ve been studying very hard for my final exams but I always feel worried.
Tạm dịch: Tôi đã học hành rất chăm chỉ cho kì thi cuối kì nhưng tôi vẫn luôn cảm thấy lo lắng.
Đáp án: C
2. She has failed her driving test for three times. She feels _________ now.
A. depressed B. worried C. stressed D. calm
Lời giải:
depressed (adj): chán nản, thất vọng
worried (adj): lo lắng
stressed (adj): căng thẳng
calm (adj): bình tĩnh
=> She has failed her driving test for three times. She feels depressed now.
Tạm dịch: Cô ấy đã trượt kì thi lái xe 3 lần. Giờ đây cô ấy cảm thấy chán nản.
Đáp án: A
3. He did very well at the examination this morning so he feels very ________.
A. sad B. unhappy C. relaxed D. calm
Lời giải:
sad (adj): buồn
unhappy (adj): không vui
relaxed (adj): thoải mái, không lo nghĩ
calm (adj): bình tĩnh
=> He did very well at the examination this morning so he feels very relaxed.
Tạm dịch: Anh ấy đã làm bài thi cuối kì sáng nay rất tối vì vậy anh ấy cảm thấy rất thoải mái.
Đáp án: C
4. On the way home yesterday, his bicycle broke down so he felt very__________.
A. excited B. delighted C. confident D. frustrated
Lời giải:
excited (adj): hào hứng
delighted (adj): vui mừng
confident (adj): tự tin
frustrated (adj): nản lòng, bực bội
=> On the way home yesterday, his bicycle broke down so he felt very frustrated.
Tạm dịch: Trên đường về nhà ngày hôm qua, xe đạp của anh ấy bị hư nên anh ấy cảm thấy rất bực bội.
Đáp án: D
5. The boy looks_______ when he sees his parents at the door of the classroom.
A. relaxed B. confused C. tired D. left-out
Lời giải:
relaxed (adj): thoải mái
confused (adj): lúng túng, bối rối
tired (adj): mệt mỏi
left-out (adj): bị bỏ lại
=> The boy looks confused when he sees his parents at the door of the classroom.
Tạm dịch: Thằng bé có vẻ bối rối khi thấy bố mẹ nó ở cửa phòng học.
Đáp án: B
6. Hoa said she was very ___________ and she didn’t want to go to the cinema with us.
A. quick B. fast C. smoothly D. tired
Lời giải:
quick (adj): nhanh
fast (adj/adv): nhanh
smoothly (adv): một cách trôi chảy
tired (adj): mệt mỏi
=> Hoa said she was very tired and she didn’t want to go to the cinema with us.
Tạm dịch: Hoa nói rằng bạn ấy rất mệt và không muốn đi đến rạp chiếu phim với chúng tôi.
Đáp án: D
7. He got a bad mark for his English test. He must have been really __________ .
A. disappointed B. relaxing C. interested D. happy
Lời giải:
disappointed (adj): thất vọng
relaxing (adj): làm thoải mái, làm bớt căng thẳng
interested (adj): hào hứng, thích thú
happy (adj): vui vẻ
=> He got a bad mark for his English test. He must have been really disappointed.
Tạm dịch: Anh ấy bị điểm kém trong bài kiểm tra Tiếng Anh. Anh ấy hẳn là rất thất vọng.
Đáp án: A
8. We take turns to make an English presentation about keeping our environment clean and green. This opportunity makes everyone feel more ____________ in speaking English.
A. worried B. tense C. confident D. frustrated
Lời giải:
worried (adj): lo lắng
tense (adj): căng thẳng, bồn chồn
confident (adj): tự tin
frustrated (adj): chán nản, bực bội
=> We take turns to make an English presentation about keeping our environment clean and green. This opportunity makes everyone feel more confident in speaking English.
Tạm dịch: Chúng tôi lần lượt thuyết trình tiếng Anh về việc giữ cho môi trường sạch và xanh. Cơ hội này khiến mọi người cảm thấy tự tin hơn khi nói tiếng Anh.
Đáp án: C
9. Minh feels very proud and ___________ at the gold medal he has got.
A. delighted B. unhappy C. stressed D. strong
Lời giải:
delighted (adj): vui mừng
unhappy (adj): không vui
stressed (adj): căng thẳng
strong (adj): mạnh mẽ
=> Minh feels very proud and delighted at the gold medal he has got.
Tạm dịch: Minh cảm thấy rất tự hào và vui mừng về huy chương vàng mà anh ấy đạt được.
Đáp án: A
10. If you study hard and you feel tired, you had better take a rest and ___________ for some minutes.
A. encourage B. relax C. advise D. empathize
Lời giải:
encourage (v): khuyến khích
relax (v): thư giãn, nghỉ ngơi
advise (v): khuyên
empathize (v): đồng cảm
=> If you study hard and you feel tired, you had better take a rest and relax for some minutes.
Tạm dịch: Nếu bạn học nhiều và bạn cảm thấy mệt mỏi, bạn nên nghỉ ngơi và thư giãn trong ít phút.
Đáp án: B
Đề thi vào 10 môn Văn Hậu Giang
Bài 2. Dân số và gia tăng dân số
Tải 40 đề thi học kì 1 Văn 9
Tác giả - Tác phẩm học kì 2
Đề thi vào 10 môn Văn Bình Định