Bài 1
Bài 1
Task 1. What do you have to prepare to become a global citizen? Write as many qualities as possible.
(Bạn phải chuẩn bị những gì để trở thành công dân toàn cầu? viết những tiêu chuẩn càng nhiều càng tốt)
Lời giải chi tiết:
Critical Thinking (Tư duy phản biện)
Problem Solving (Giải quyết vấn đề)
Technology Skills (Kỹ năng công nghệ)
Adaptability (Khả năng thích ứng)
Cross-Cultural Awareness (Nhận thức đa văn hóa)
Bài 2
Bài 2
1. Everyone marveled at his ……….. idea of organizing more field trips for students. (object)
2. James received a lot of ……….. from his teachers and friends to become an English teacher in the future. (courage)
3. The new resort doesn't quite come up to residents'………………..(expect)
4. My father is a strict …… who always believes in “spare the rod, spoil the child”. (discipline)
5. A donation of $10,000 was made by an anonymous ……….. to help disadvantaged children. (benefit)
Lời giải chi tiết:
1.
Lời giải:
Chỗ cần tìm là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ idea (ý tưởng)
=> Unobjectionable (không thể chối cãi)
Đáp án: Everyone marveled at his unobjectionable idea of organizing more field trips for students.
Tạm dich: Mọi người đều ngạc nhiên trước ý tưởng không thể chối cãi của anh ấy về việc tổ chức nhiều chuyến đi thực địa cho sinh viên.
2.
Lời giải:
Sau a lot of ta cần danh từ đi kèm (có nhiều cái gì)
=> encouragement (sự khuyến khích)
Đáp án: James received a lot of encouragement from his teachers and friends to become an English teacher in the future.
Tạm dịch: James đã nhận được rất nhiều lời động viên từ các giáo viên và bạn bè của mình để trở thành một giáo viên tiếng Anh trong tương lai.
3.
Lời giải:
Sau sở hữ\u cách, ta cần một danh từ đi kèm
=> expectations (sự kỳ vọng)
Đáp án: The new resort doesn't quite come up to residents' expectations.
Tạm dịch: Khu nghỉ dưỡng mới không hoàn toàn phù hợp với mong đợi của người dân.
4.
Chỗ cần điền là một danh từ chỉ người (sau mạo từ a và tính từ strict) để hoàn thiện cụm danh từ.
=> disciplinarian (kỷ luật)
Đáp án: My father is a strict disciplinarian who always believes in “spare the rod, spoil the child”.
Tạm dịch: Cha tôi là một người kỷ luật nghiêm khắc, luôn tin tưởng vào việc thương cho roi cho vọt.
5.
Chỗ cần điền là một danh từ (sau mạo từ an và tính từ anonymous) để hoàn thiện cụm danh từ.
ð Benefactor (ân nhân)
Đáp án: A donation of $10,000 was made by an anonymous benefactor to help disadvantaged children
Tạm dịch: Khoản quyên góp 10.000 đô la đã được thực hiện bởi một nhà hảo tâm ẩn danh để giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
Bài 3
Bài 3
Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences.
(Chọn đáp án đúng A, B, C, D)
1. Before you begin to explore career fields, you should determine your values, your interests and your …………………..
A. possibilities B. abilities C. capabilities D. probabilities
2. I'm really………. looking through the 'Situations Vacant' column because there are 50 applicants for every job.
A. fond of B. bored C. fed up D. tired of
3. She is ambitious and wants to ……………. more responsibilities.
A. take in B. take on C. get to D. get up
4. He's very……………. He does his work very badly.
A. incompetent B. rash C. hasty D. unconscious
5. She is very ………. She can be relied on to do her job properly.
A. efficient B. cautious C. serious D. conservative
6. ………………is a person who stops fires burning.
A. Policeman B. Librarian C. Firefighter D. Postman
7. "Never be late for an interview, ………….. you can't get the job."
A. or so B. unless C. if not D. otherwise
8. I am currently………………. for an opportunity to use the skills I learnt in my college.
A. watching B. finding C. looking D. taking
9. Doctors are responsible for the diagnosis, care and …………….. of illness and disease. They also have a role in protecting and improving people's well-being.
A. treatment B. cure C. remedy D. therapy
10. If you want to inspire young people through ……….., a job as a primary school teacher could be perfect for you.
A. learn B. learning C. being learned D. to learn
Lời giải chi tiết:
1.
Đáp án: B. abilities (năng lực)
Before you begin to explore career fields, you should determine your values, your interests and your abilities
Tạm dịch: Trước khi bạn bắt đầu khám phá các lĩnh vực nghề nghiệp, bạn nên xác định giá trị, sở thích và khả năng của mình.
2.
Lời giải:
Be fond of (yêu thích )
Bored of = fed up with (chán với việc)
Tired of (mệt mỏi)
Đáp án: D I'm really tired of looking through the 'Situations Vacant' column because there are 50 applicants for every job.
Tạm dịch: Tôi thực sự mệt mỏi khi xem qua cột 'Tình huống trống' vì có 50 ứng viên cho mọi công việc.
3.
Lời giải:
Take in: đưa vào
take on: gánh vác
get to đi đến
get up thức dậy
Đáp án: B She is ambitious and wants to take on more responsibilities.
Tạm dịch: Cô ấy có tham vọng và muốn nhận nhiều trách nhiệm hơn.
4.
Lời giải:
Incompetent bất tài
Rash phát ban
Hasty nóng vội
Unconscious bất tỉnh
Đáp án: A He's very incompetent. He does his work very badly.
Tạm dịch: Anh ấy rất bất tài. Anh ấy làm công việc của mình rất tệ.
5.
Lời giải:
Efficient hiệu quả
Cautious thận trọng
Serious nghiêm túc
Conservative bảo thủ
Đáp án: A She is very efficient She can be relied on to do her job properly.
Tạm dịch: Cô ấy rất hiệu quả Cô ấy có thể dựa vào đó để làm công việc của mình đúng cách.
6.
Lời giải:
Policeman: Cảnh sát viên
Librarian: Thủ thư
Firefighter: Lính cứu hỏa
Postman: Người đưa thư
Đáp án:C Firefighter is a person who stops fires burning.
Tạm dịch:
Một lính cứu hỏa là một người dập tắt những ngọn lửa.
7.
Lời giải:
or so: hoặc như vậy
unless: trừ khi
if not: nếu không
otherwise nếu không thì
Đáp án: D "Never be late for an interview, otherwise you can't get the job."
Tạm dịch: "Không bao giờ đi trễ cho một cuộc phỏng vấn, nếu không bạn không thể có được công việc."
8.
Lời giải:
Cụm từ: look for (tìm kiếm)
Đáp án: C looking
I am currently looking for an opportunity to use the skills I learnt in my college.
Tạm dịch:
Tôi hiện đang tìm kiếm một cơ hội để sử dụng các kỹ năng tôi học được ở trường đại học của tôi.
9.
Lời giải:
Cụm từ: treatment of (cách điều trị)
Đáp án:A
Doctors are responsible for the diagnosis, care and treatment of illness and disease. They also have a role in protecting and improving people's well-being.
Tạm dịch:
Các bác sĩ chịu trách nhiệm chẩn đoán, chăm sóc và điều trị bệnh và bệnh. Họ cũng có vai trò trong việc bảo vệ và cải thiện sức khỏe của mọi người.
10.
Lời giải:
Cụm từ: through + V_ING (thông qua việc làm gì)
Đáp án: B If you want to inspire young people through learning, a job as a primary school teacher could be perfect for you.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn truyền cảm hứng cho những người trẻ thông qua học tập, một công việc như một giáo viên tiểu học có thể là hoàn hảo cho bạn.
Bài 4
Bài 4
Task 4. Read the following text and complete the blanks with the appropriate jobs given in the box. There are 3 extra options.
(Đọc đoạn văn sau và điền vào chỗ trống những nghề nghiệp phù hợp. có 3 lựa chọn bị thừa)
Engineer: Kỹ sư
Mail carrier: Người đưa thư
Astronaut Phi hành gia
Doctor Bác sĩ
Plumber Thợ sửa ống nước
Vet Bác sĩ thú y
Police Cảnh sát
Officer Nhân viên văn phòng
Flight attendant Tiếp viên hàng không
Dentist Bác sĩ nha khoa
Chef Đầu bếp
Lawyer Luật sư
Teacher Giáo viên
Firefighter Lính cứu hỏa
The Different Careers
Nowadays, there are many different careers that one can choose. For example, if you like sharing your knowledge with others, you can become a (n) (1). This job is not easy, but at least you will get summer vacation like all the students do. If you do not like that one, you can become a (n) (2). This career is excellent for those who have a good sense of authority, since you will have to make sure people abide by the law. If someone breaks the law, you can arrest him/her. But if what you want is to help people, why not become a(n) (3)? That way, when people get sick, you can help them feel better. If you do not like this profession, you can become a (n) (4). That career requires knowing medicine, but you would only work on people's dental health. If you like medicine, but you do not want to cure people, you can also help animals, you can become a(n) (5). Another good job if you want to help people is that of a(n) (6) But this is a dangerous job, since you would have to be very close to fire all the time, trying to put them out. If you want to work in something safer, there are many other options. Would you like to go to the moon? Maybe you can work as a (n) (7) Or maybe you can work as a/an (8), delivering mail. If that still (8) does not suit you, you can also consider working as a (9). It may be boring to serve food to people, but at least you will be doing it on a plane. That way, you would be able to travel more. The last option I can tell you about is an interesting job in which you must fix pipes. If you do not mind doing that, you can become a(n) (10). I hope you have found a career that you like. If not, keep looking. You will find one that is just perfect for you!
Lời giải chi tiết:
Nowadays, there are many different careers that one can choose. For example, if you like sharing your knowledge with others, you can become a (n) (1) teacher. This job is not easy, but at least you will get summer vacation like all the students do. If you do not like that one, you can become a (n) (2) police officer. This career is excellent for those who have a good sense of authority, since you will have to make sure people abide by the law. If someone breaks the law, you can arrest him/her. But if what you want is to help people, why not become a(n) (3) doctor ? That way, when people get sick, you can help them feel better. If you do not like this profession, you can become a (n) (4) dentist . That career requires knowing medicine, but you would only work on people's dental health. If you like medicine, but you do not want to cure people, you can also help animals, you can become a(n) (5) vet . Another good job if you want to help people is that of a(n) (6)firefighter. But this is a dangerous job, since you would have to be very close to fire all the time, trying to put them out. If you want to work in something safer, there are many other options. Would you like to go to the moon? Maybe you can work as a (n) (7) astronaut. Or maybe you can work as a/an (8) mail carrier, delivering mail. If that still (8) does not suit you, you can also consider working as a (9) flight attendant . It may be boring to serve food to people, but at least you will be doing it on a plane. That way, you would be able to travel more. The last option I can tell you about is an interesting job in which you must fix pipes. If you do not mind doing that, you can become a(n) (10) plumber. I hope you have found a career that you like. If not, keep looking. You will find one that is just perfect for you!
Tạm dịch:
Ngày nay, có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau mà người ta có thể lựa chọn. Ví dụ, nếu bạn thích chia sẻ kiến thức của mình với người khác, bạn có thể trở thành một giáo viên. Công việc này không dễ dàng, nhưng ít nhất bạn sẽ có được kỳ nghỉ hè như tất cả các sinh viên làm. Nếu bạn không thích điều đó, bạn có thể trở thành cảnh sát. Sự nghiệp này là tuyệt vời cho những người có ý thức tốt về thẩm quyền, vì bạn sẽ phải đảm bảo mọi người tuân thủ luật pháp. Nếu ai đó vi phạm pháp luật, bạn có thể bắt giữ anh ấy / cô ấy. Nhưng nếu điều bạn muốn là giúp đỡ mọi người, tại sao không trở thành bác sĩ? Bằng cách đó, khi mọi người bị bệnh, bạn có thể giúp họ cảm thấy tốt hơn. Nếu bạn không thích nghề này, bạn có thể trở thành nha sĩ. Nghề nghiệp đó đòi hỏi phải biết về y học, nhưng bạn sẽ chỉ làm việc với sức khỏe răng miệng của mọi người. Nếu bạn thích thuốc, nhưng bạn không muốn chữa bệnh cho mọi người, bạn cũng có thể giúp đỡ động vật, bạn có thể trở thành bác sĩ thú y. Một công việc tốt khác nếu bạn muốn giúp đỡ mọi người là lính cứu hỏa. Nhưng đây là một công việc nguy hiểm vì bạn sẽ phải ở rất gần để bắn mọi lúc, cố gắng đưa chúng ra ngoài. Nếu bạn muốn làm việc trong một cái gì đó an toàn hơn, có nhiều lựa chọn khác. Bạn có muốn đi đến mặt trăng? Có lẽ bạn có thể làm việc như một phi hành gia. Hoặc có thể bạn có thể làm việc như một người vận chuyển thư, gửi thư. Nếu điều đó vẫn không phù hợp với bạn, bạn cũng có thể xem xét làm việc như một tiếp viên hàng không. Có thể nhàm chán khi phục vụ thức ăn cho mọi người, nhưng ít nhất bạn sẽ làm việc đó trên máy bay. Bằng cách đó, bạn sẽ có thể đi du lịch nhiều hơn. Tùy chọn cuối cùng tôi có thể nói với bạn là một công việc thú vị mà bạn phải sửa chữa đường ống. Nếu bạn không ngại làm điều đó, bạn có thể trở thành một thợ sửa ống nước. Tôi hy vọng bạn đã tìm thấy một nghề nghiệp mà bạn thích. Nếu không, hãy tiếp tục tìm kiếm. Bạn sẽ tìm thấy một trong đó là hoàn hảo cho bạn!
Đề thi vào 10 môn Văn Bạc Liêu
Đề thi vào 10 môn Văn Nghệ An
Đề thi vào 10 môn Văn Đăk Nông
SOẠN VĂN 9 TẬP 1
Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân