Bài 1
Bài 1
Task 1. Make up sentences using the words and phrases given. (Hãy viết thành câu, sử dụng những từ và cụm từ đã cho.)
1. If / you / come / Viet Nam / you / should / try / pho/. / It / really / delicious /.
2. Fajitas / dish / of/ meat / and / vegetables / cut / into / trips /. / It / cooked /and / wrapped / inside / flatbread /.
3. If / you / like / spicy / food / you / should / try / curry /. / It / dish / of / meat / or / vegetables / cooked / in / spicy sauce /.
4. how / many / components/ there / in / a / typical / Japanese / meal /?
5. general / do / Vietnamese / people / have / healthy / eating / habits/?
Lời giải chi tiết:
1.
Đáp án: If you come to Viet Nam, you should try pho. It's really delicious.
Tạm dịch: Nếu bạn đến Việt Nam, bạn nên thử món phở. Nó thực sự rất ngon.
2.
Đáp án: Fajitas is a dish of meat and vegetables cut into trips. It is cooked and
wrapped inside a flatbread.
Tạm dịch: Fajitas là một món thịt và rau được cắt thành các chuyến đi. Nó được nấu chín và bọc bên trong một bánh mì dẹt.
3.
Đáp án: If you like spicy food, you should try curry. It is a dish of meat or vegetables,
cooked in a spicy sauce.
Tạm dịch: Nếu bạn thích đồ ăn cay, bạn nên thử cà ri. Đó là một món thịt hoặc rau, nấu trong nước sốt cay.
4.
Đáp án: How many components are there in a typical Japanese meal?
Tạm dịch: Có bao nhiêu thành phần trong một bữa ăn điển hình của Nhật Bản?
5.
Đáp án: In general, do Vietnamese people have healthy eating habits?
Tạm dịch: Nói chung, người Việt có thói quen ăn uống lành mạnh hay không ?
Bài 2
Bài 2
Task 2. Rewrite the following sentences, using conditional sentence type 1.
(Viết lại những câu sau sử dụng câu điều kiện loại 1)
1. He often eats fast food and drinks soft drink. He puts on weight quickly.
2. She usually eats sweets before bedtime. She often suffers from toothache.
3. She often has a stomachache. She sometimes skips breakfast.
4. My father smokes cigarettes every day. He coughs a lot.
5. My mother often teaches my sister how to cook traditional Vietnamese food. My sister can cook very well now.
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu điều kiện loại một:
If + S + V (s/es) + O, S+ will+ V_nt
Cách dùng: chỉ điều có thật, có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai
Lời giải chi tiết:
1.
Đáp án: If he doesn't eat fast food and drink soft drink often, he won't put on
weight quickly.
Tạm dịch: Nếu anh ấy không ăn thức ăn nhanh và uống nước ngọt thường xuyên, anh ấy sẽ không tăng cân nhanh chóng.
2.
Đáp án: If she doesn't eat sweets before bedtime, she won't suffer from toothache.
Tạm dịch: Nếu cô ấy không ăn đồ ngọt trước khi đi ngủ, cô ấy sẽ không bị đau răng.
3.
Đáp án: She won't sometimes have stomachache if she doesn't skip breakfast.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ không bị đau bụng nếu cô ấy không bỏ bữa sáng.
4.
Đáp án: If my father doesn't smoke cigarettes every day, he won't cough a lot.
Tạm dịch: Nếu cha tôi không hút thuốc mỗi ngày, ông sẽ không ho nhiều.
5.
Đáp án: If my mother doesn't teach my sister how to cook traditional Vietnamese
food, she can't cook very well now.
Tạm dịch: Nếu mẹ tôi không dạy chị tôi cách nấu các món ăn truyền thống của Việt Nam, bây giờ cô ấy không thể nấu ăn ngon
Bài 3
Bài 3
Task 3. There are ten mistakes in this passage. Can you find and correct them?
Well, I think there are many way to keep fit. Firstly, you should eat healthy. Don't eat too much meat, fast food and fried things. Some people often has a big hamburger and a soft drink for their lunch. It isn't good habit because that meal doesn't include any vegetables. If someone
wants to have a quick healthy lunch, they should buy some avocado sushi. Secondly, you shouldn't to deep-fry food. You should steam it because steamed dishes doesn't use any fat. If you like, you can also stew lean meat with vegetables. It's healthy and nutrition. Thirdly, you should get up early and do morning exercise regularly. I think it is not easily for you to follow this advice. But if you follow it you will always be on good health.
Lời giải chi tiết:
Well, I think there are many way to keep fit. Firstly, you should eat healthy. Don't eat too much meat, fast food and fried things. Some people often has a big hamburger and a soft drink for their lunch. It isn't good habit because that meal doesn't include any vegetables. If someone
want to have a quick healthy lunch, they should buy some avocado sushi. Secondly, you shouldn't to deep-fry food. You should steam it because steamed dishes doesn't use any fat. If you like, you can also stew lean meat with vegetables. It's healthy and nutrition. Thirdly, you should get up early and do morning exercise regularly. I think it is not easily for you to follow this advice. But if you follow it you will always be on good health
Lời giải
(1) Way => ways (sau many là danh từ đếm được số nhiều)
(2) Healthy => healthily (cần một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ eat)
(3) Has => have (chủ ngữ là people đi với động từ số nhiều
(4) Good habit => a good habit (cần có mạo từ a đứng trước danh từ đếm được số ít)
(5) Want => wants (chủ ngữ là đại từ bất định someone, động từ đi kèm ở dạng số ít)
(6) To deep-fry => deep-fry (sau should là động từ nguyên thể không to)
(7) Doesn’t => don’t (chủ ngữ là dishes số nhiều nên trợ động từ đi cùng dạng phủ định là don’t)
(8) Nutrition => nutritious (liên từ and nối 2 từ/cụm từ có cùng loại từ, chức năng, healthy là tính từ nên phải đi kèm với 1 tính từ khác)
(9) Easily => easy (Cấu trúc: It+be+adj+to+V_nt: như thế nào để làm gì)
(10) On => in ( trong sức khỏe)
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 8 - Sinh 9
Tổng hợp từ vựng lớp 9 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 9 thí điểm
Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Bình
Đề thi vào 10 môn Toán Tiền Giang
Tổng hợp 100 đề thi vào 10 môn Văn