Bài 1. Khái niệm về khối đa diện
Bài 2. Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của các khối đa diện
Bài 3. Phép vị tự và sự đồng dạng của các khối đa diện. Các khối đa diện đều
Bài 4. Thể tích của khối đa diện
Ôn tập chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
Câu hỏi trắc nghiệm chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
Đề bài
Tìm khoảng cách giữa hai mặt phẳng
\(Ax + By + Cz + D = 0\) và \(Ax + By + Cz + D' = 0\) với \(D \ne D'\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hai mặt phẳng đã cho song song với nhau, nên khoảng cách giữa 2 mặt phẳng là khoảng cách từ 1 điểm M bất kì đến mặt phẳng kia.
Lời giải chi tiết
Hai mặt phẳng đã cho song song với nhau.
Lấy \(M\left( {{x_0},{y_0},{z_0}} \right)\) thuộc mặt phẳng \(Ax + By + Cz + D = 0\).
Ta có \(A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D = 0\) \( \Rightarrow A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} = - D\)
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng bằng khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng thứ hai, ta có:
\(d = {{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D'} \right|} \over {\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\) \( = {{\left| {D' - D} \right|} \over {\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\)
Unit 7. Economic Reforms
Unit 7: Economic Reforms - Cải Cách Kinh Tế
Đề kiểm tra giữa học kì 1
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường
Chương 4: Polime và vật liệu polime