Bài 1. Khái niệm về khối đa diện
Bài 2. Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của các khối đa diện
Bài 3. Phép vị tự và sự đồng dạng của các khối đa diện. Các khối đa diện đều
Bài 4. Thể tích của khối đa diện
Ôn tập chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
Câu hỏi trắc nghiệm chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
Cho đường thẳng d và mp(P) có phương trình:
\(d:\left\{ \matrix{
x = {2 \over 3} + t \hfill \cr
y = - {{11} \over 3} + t \hfill \cr
z = t \hfill \cr} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( P \right):x - 3y + z - 1 = 0\).
LG a
Viết phương trình đường thẳng d’ là hình chiếu vuông góc của d trên mp(P)
Phương pháp giải:
Gọi (Q) là mặt phẳng đi qua d và vuông góc với mp(P) thì \(d' = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\) là hình chiếu của d trên (P).
Lời giải chi tiết:
Gọi (Q) là mặt phẳng đi qua d và vuông góc với mp(P) thì \(d' = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\) là hình chiếu của d trên (P).
Đường thẳng d đi qua \({M_0}\left( {{2 \over 3}; - {{11} \over 3};0} \right)\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {1;1;1} \right)\).
Mp(P) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_{(P)}}} = \left( {1; - 3;1} \right)\).
Mp(Q) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_{(Q)}}} \bot \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {{n_Q}} \bot \overrightarrow {{n_P}} \).
Vì \(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow {{n_{(P)}}} } \right] = \left( {4;0; - 4} \right)\) nên chọn \(\overrightarrow {{n_{(Q)}}} = \left( {1;0; - 1} \right)\).
(Q) chứa d nên (Q) qua \({M_0}\left( {{2 \over 3}; - {{11} \over 3};0} \right)\) do đó (Q) có phương trình \(x - {2 \over 3} - z = 0 \) \(\Leftrightarrow 3x - 3z - 2 = 0\)
Ta có
\(d':\left\{ \matrix{
x - 3y + z - 1 = 0 \hfill \cr
3x - 3z - 2 = 0 \hfill \cr} \right.\)
Cho z = 0, ta có \(x = {2 \over 3},y = - {1 \over 9} \) \(\Rightarrow A\left( {{2 \over 3}; - {1 \over 9};0} \right) \in d'\) và d’ có vectơ chỉ phương là
\(\overrightarrow a = \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ;\overrightarrow {{n_Q}} } \right] \) \(= \left( {\left| \matrix{
- 3\,\,\,\,\,1 \hfill \cr
0\,\,\,\, - 3 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 \hfill \cr
- 3\,\,\,\,\,\,3 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
1\,\,\,\,\, - 3 \hfill \cr
3\,\,\,\,\,\,\,\,0 \hfill \cr} \right|} \right) \) \(= \left( {9;6;9} \right) = 3\left( {3;2;3} \right).\)
Phương trình tham số của d’ là
\(\left\{ \matrix{
x = {2 \over 3} + 3t \hfill \cr
y = - {1 \over 9} + 2t \hfill \cr
z = 3t \hfill \cr} \right.\).
LG b
Viết phương trình đường thẳng \({d_1}\) là hình chiếu song song của d trên mp(P) theo phương Oz.
Phương pháp giải:
Gọi (R) là mặt phẳng chứa d và song song với Oz (hoặc chứa Oz) thì \({d_1} = \left( P \right) \cap \left( R \right)\).
Lời giải chi tiết:
Gọi (R) là mặt phẳng chứa d và song song với Oz (hoặc chứa Oz) thì \({d_1} = \left( P \right) \cap \left( R \right)\).
Mp(R) đi qua \({M_0}\left( {{2 \over 3}; - {{11} \over 3};0} \right)\) và có vectơ pháp tuyến vuông góc với cả \(\overrightarrow u = \left( {1;1;1} \right)\) và \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\) (vectơ chỉ phương Oz) nên \(\overrightarrow {{n_R}} = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow k } \right] = \left( {1; - 1;0} \right)\).
Mp(R) có phương trình là \(1\left( {x - {2 \over 3}} \right) - 1\left( {y + {{11} \over 3}} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow 3x - 3y - 13 = 0\)
Ta có
\({d_1}:\left\{ \matrix{
x - 3y + z - 1 = 0 \hfill \cr
3x - 3y - 13 = 0 \hfill \cr} \right.\).
Cho y = 0, ta có \(x = {{13} \over 3},z = - {{10} \over 3}\) suy ra \(B\left( {{{13} \over 3};0; - {{10} \over 3}} \right) \in {d_1}\).
\({d_1}\) có vectơ chỉ phương
\(\overrightarrow v = \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ;\overrightarrow {{n_R}} } \right] \) \(= \left( {\left| \matrix{
- 3\,\,\,\,\,1 \hfill \cr
- 3\,\,\,\,0 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
1\,\,\,\,\,\,\,\,1 \hfill \cr
0\,\,\,\,\,\,\,3 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
1\,\,\,\,\, - 3 \hfill \cr
3\,\,\,\,\, - 3 \hfill \cr} \right|} \right) \) \(= \left( {3;3;6} \right) = 3\left( {1;1;2} \right).\)
Vậy \({d_1}\) có phương trình tham số là
\(\left\{ \matrix{
x = {{13} \over 3} + t \hfill \cr
y = t \hfill \cr
z = - {{10} \over 3} + 2t \hfill \cr} \right.\)
LG c
Viết phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ O, cắt d và song song với mp(P).
Lời giải chi tiết:
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O và song song với mp(P) thì (P’) có phương trình: x – 3y + z = 0.
Giao điểm I của đường thẳng d và mp(P’) có tọa độ thỏa mãn hệ:
\(\left\{ \matrix{
x = {2 \over 3} + t \hfill \cr
y = - {{11} \over 3} + t \hfill \cr
z = t \hfill \cr
x - 3y + z = 0 \hfill \cr} \right.\) \( \Leftrightarrow I\left( {{{37} \over 3};8;{{35} \over 3}} \right)\)
Đường thẳng đi qua O và I là đường thẳng cần tìm, ta có phương trình:
\({x \over {{{37} \over 3}}} = {y \over 8} = {z \over {{{35} \over 3}}}\) \( \Leftrightarrow {x \over {37}} = {y \over {24}} = {z \over {35}}\)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Địa lí lớp 12
CHƯƠNG VII . LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Unit 8: Life In The Future - Cuộc Sống Ở Tương Lai
Chương IV. Dao động và sóng điện từ
CHƯƠNG 3. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ