Bài 1. Khái niệm về khối đa diện
Bài 2. Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của các khối đa diện
Bài 3. Phép vị tự và sự đồng dạng của các khối đa diện. Các khối đa diện đều
Bài 4. Thể tích của khối đa diện
Ôn tập chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
Câu hỏi trắc nghiệm chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
Cho điểm \(M\left( {a;b;c} \right)\).
LG a
Tìm toạ độ hình chiếu (vuông góc) của M trên các mặt phẳng toạ độ và trên các trục toạ độ.
Phương pháp giải:
Dựng hình suy ra tọa độ các điểm.
Lời giải chi tiết:
Hình chiếu của M lên mp(Oxy) tọa độ là: \(M_1\)(a, b, 0)
Tương tự, hình chiếu của M lên mp(Oxz) và mp(Oyz) lần lượt có tọa độ là: \(M_2\)(a, 0, c) và \(M_3\)(0, b, c).
Hình chiếu của M lên các trục Ox, Oy, Oz lần lượt có tọa đố là: \(M_4\)(a, 0, 0), \(M_5\)(0, b, 0), \(M_6\)(0, 0, c).
LG b
Tìm khoảng cách từ điểm M đến các mặt phẳng toạ độ, đến các trục toạ độ.
Lời giải chi tiết:
Khoảng cách từ M đến (Oxy) là:
\(\eqalign{
& d\left( {M;\left( {Oxy} \right)} \right) = M{M_1} \cr &= \sqrt {{{\left( {a - a} \right)}^2} + {{\left( {b - b} \right)}^2} + {{\left( {c - 0} \right)}^2}} = \left| c \right| \cr
& d\left( {M;\left( {Oyz} \right)} \right) = \left| a \right|;d\left( {M;\left( {Oxz} \right)} \right) = \left| b \right| \cr
& d\left( {M;Ox} \right) = M{M_4} \cr &= \sqrt {{{\left( {a - a} \right)}^2} + {{\left( {b - 0} \right)}^2} + {{\left( {c - 0} \right)}^2}} \cr &= \sqrt {{b^2} + {c^2}} \cr
& d\left( {M;Oy} \right) = \sqrt {{a^2} + {c^2}} ,\cr & d\left( {M;Oz} \right) = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \cr} \)
LG c
Tìm toạ độ của các điểm đối xứng với M qua các mặt phẳng toạ độ.
Lời giải chi tiết:
Gọi \(M_1'\left( {x;y;z} \right)\) là điểm đối xứng của M qua mp(Oxy) thì \({M_1}\) là trung điểm của \(MM_1'\) nên
\(\left\{ \matrix{
{x_{{M_1}}} = {{{x_M} + {x_{M_1'}}} \over 2} \hfill \cr
{y_{{M_1}}} = {{{y_M} + {y_{M_1'}}} \over 2} \hfill \cr
{z_{{M_1}}} = {{{z_M} + {z_{M_1'}}} \over 2} \hfill \cr} \right. \) \(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{x_{M_1'}} = 2{x_{{M_1}}} - {x_M} = 2a - a = a \hfill \cr
{y_{M_1'}} = 2{y_{{M_1}}} - {y_M} = 2b - b = b \hfill \cr
{z_{M_1'}} = 2{z_{{M_1}}} - {z_M} = 0 - c = - c \hfill \cr} \right. \) \(\Rightarrow M_1'\left( {a;b; - c} \right)\)
Tương tự \(M_2'\left( { - a;b;c} \right)\) là điểm đối xứng của M qua mp(Oyz)
Và \(M_3'\left( {a; - b;c} \right)\) là điểm đối xứng của M qua mp(Oxz).
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 12
Chương 4. Dao động và sóng điện từ
CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
Bài 42. Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
CHƯƠNG VIII. TỪ VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ