Bài 1. Khái niệm về khối đa diện
Bài 2. Phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của các khối đa diện
Bài 3. Phép vị tự và sự đồng dạng của các khối đa diện. Các khối đa diện đều
Bài 4. Thể tích của khối đa diện
Ôn tập chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
Câu hỏi trắc nghiệm chương I - Khối đa diện và thể tích của chúng
Cho mặt cầu (S) có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z = 0.\)
LG a
Tìm tọa độ tâm mặt cầu và bán kính mặt cầu.
Lời giải chi tiết:
Ta có \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z = 0.\)
Có a=1,b=2,c=3, d=0 nên \(R = \sqrt {1 + 4 + 9 - 0} = \sqrt {14} \)
Mặt cầu có tâm I(1; 2; 3) và có bán kính \(R = \sqrt {14} .\)
Cách khác:
Phương trình: x2+y2+z2-2x-4y-6z=0
⇔ (x-1)2+(y-2)2+(z-3)2=14
Vậy mặt cầu (S) có tâm là I = (1; 2; 3), bán kính R = √14
LG b
Tùy theo giá trị k, xét vị trí tương đối của mặt cầu (S) và mp(P): \(x + y - z + k = 0\).
Lời giải chi tiết:
Khoảng cách từ điểm I đến mp(P) là: \(d(I,(P)) = {{\left| {1 + 2 - 3 + k} \right|} \over {\sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} }} = {{\left| k \right|} \over {\sqrt 3 }}.\)
i) \({{\left| k \right|} \over {\sqrt 3 }} < \sqrt {14} \Leftrightarrow \left| k \right| < \sqrt {42} :\,\,\left( P \right)\) cắt (S) theo một giao tuyến là một đường tròn.
ii) \({{\left| k \right|} \over {\sqrt 3 }} = \sqrt {14} \Leftrightarrow \left| k \right| = \sqrt {42} :\,\,\left( P \right)\) tiếp xúc với (S).
iii) \({{\left| k \right|} \over {\sqrt 3 }} > \sqrt {14} \Leftrightarrow \left| k \right| > \sqrt {42} :\,\,\left( P \right)\) không cắt (S).
LG c
Mặt cầu cắt ba trục Ox, Oy, Oz tại ba điểm A, B, C khác gốc tọa độ O. Viết phương trình mp(ABC).
Lời giải chi tiết:
(S) cắt Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C (khác O) thì A(2; 0; 0) ; B(0; 4; 0) ; C(0; 0; 6).
Phương trình mặt phẳng (ABC): \({x \over 2} + {y \over 4} + {z \over 6} = 1.\)
LG d
Viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu (S) tại điểm B.
Lời giải chi tiết:
\(Mp\left( \alpha \right)\) tiếp xúc với (S) tại B thì \(\left( \alpha \right)\) qua B và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {IB} = \left( { - 1;2; - 3} \right)\).
Vậy \(\left( \alpha \right): - \left( {x - 0} \right) + 2\left( {y - 4} \right) - 3\left( {z - 0} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow x - 2y + 3z + 8 = 0.\)
LG e
Viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu (S) và song song với mặt phẳng (Q) có phương trình \(4x + 3y - 12z - 1 = 0.\)
Lời giải chi tiết:
Mp(Q’) // mp(Q) nên (Q’) có phương trình: \(4x + 3y - 12z + D = 0\,\,\left( {D \ne - 1} \right).\)
(Q’) tiếp xúc với (S)
\(\eqalign{
& \Leftrightarrow d\left( {I;\left( {Q'} \right)} \right) = R \cr &\Leftrightarrow {{\left| {4.1 + 3.2 - 12.3 + D} \right|} \over {\sqrt {{4^2} + {3^2} + {{12}^2}} }} = \sqrt {14} . \cr
& \Leftrightarrow {{\left| {D - 26} \right|} \over {13}} = \sqrt {14} \cr &\Leftrightarrow D = 26 \pm 13\sqrt {14} . \cr} \)
Vậy có hai mặt phẳng cần tìm là: \(4x + 3y - 12z + 26 \pm 13\sqrt {14} = 0.\)
Unit 5. Higher Education
Đề kiểm tra giữa học kì II - Lớp 12
CHƯƠNG IV. KIẾN TRÚC VÀ BẢO MẬT CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Bài 5. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ (tiếp theo)