Giải các phương trình sau:
LG a
$\tan \left( {x + {\pi \over 3}} \right) + \cot \left( {{\pi \over 6} - 3x} \right) = 0$
Lời giải chi tiết:
Biến đổi phương trình đã cho như sau:
$\tan \left( {x + {\pi \over 3}} \right) + \cot \left( {{\pi \over 6} - 3x} \right) = 0$
$\Leftrightarrow \tan \left( {x + {\pi \over 3}} \right) + \tan \left( {3x + {\pi \over 3}} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow {{\sin \left( {4x + {{2\pi } \over 3}} \right)} \over {\cos \left( {x + {\pi \over 3}} \right)\cos \left( {3x + {\pi \over 3}} \right)}} = 0$
Vậy với điều kiện $\cos \left( {x + {\pi \over 3}} \right) \ne 0$ và $\cos \left( {3x + {\pi \over 3}} \right) \ne 0$, phương trình đã cho tương đương với phương trình $\sin \left( {4x + {{2\pi } \over 3}} \right) = 0\Leftrightarrow x = - {\pi \over 6} + {{k\pi } \over 4}$ Có thể thử lại điều kiện bằng cách trực tiếp.
Chẳng hạn, ta có
$\cos \left( {x + {\pi \over 3}} \right) = \cos \left( { - {\pi \over 6} + k{\pi \over 4} + {\pi \over 3}} \right) $
$= \cos \left( {{\pi \over 6} + k{\pi \over 4}} \right) \ne 0$
LG b
$\tan \left( {2x - {{3\pi } \over 4}} \right) + \cot \left( {4x - {{7\pi } \over 8}} \right) = 0$
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức $\tan a + \cot b = {{\cos \left( {a - b} \right)} \over {\cos a.\sin b}},$ ta biến đổi phương trình đã cho như sau:
$\tan \left( {2x - {{3\pi } \over 4}} \right) + \cot \left( {4x - {{7\pi } \over 8}} \right) = 0$
$\Leftrightarrow {{\cos \left( {x + {{13\pi } \over 8}} \right)} \over {\cos \left( {2x - {{3\pi } \over 4}} \right)\sin \left( {4x + {{7\pi } \over 8}} \right)}} = 0$
Do đó với điều kiện $\cos \left( {2x - {{3\pi } \over 4}} \right) \ne 0$ và $\sin \left( {4x + {{7\pi } \over 8}} \right) \ne 0,$ phương trình đã cho tương đương với phương trình $\cos \left( {2x + {{13\pi } \over 8}} \right) = 0\Leftrightarrow x = - {{9\pi } \over {16}} + k{\pi \over 2} $
Thử lại điều kiện bằng cách trực tiếp.
LG c
$\tan \left( {2x + {\pi \over 3}} \right).\tan \left( {x - {\pi \over 2}} \right) = 1$
Lời giải chi tiết:
Biến đổi phương trình đã cho như sau:
$\eqalign{
& \tan \left( {2x + {\pi \over 3}} \right).\tan \left( {\pi - {x\over 2}} \right) = 1\cr& \Leftrightarrow \tan \left( {2x + {\pi \over 3}} \right) = \cot \left( { - {x \over 2}} \right) \cr
& \Leftrightarrow \tan \left( {2x + {\pi \over 3}} \right) + \cot {x \over 2} = 0\cr& \Leftrightarrow {{\cos \left( {{{3x} \over 2} + {\pi \over 3}} \right)} \over {\cos \left( {2x + {\pi \over 3}} \right)\sin {x \over 2}}} = 0 \cr} $
Do đó, với điều kiện $\cos \left( {2x + {\pi \over 3}} \right) \ne 0$ và $\sin {x \over 2} \ne 0$, phương trình đã cho tương đương với phương trình $\cos \left( {{{3x} \over 2} + {\pi \over 3}} \right) = 0\Leftrightarrow x = {\pi \over 9} + k{{2\pi } \over 3}$
Thử lại điều kiện bằng cách trực tiếp.
LG d
$\sin 2x + 2\cot x = 3$
Lời giải chi tiết:
Sử dụng công thức $\sin 2x = {{2\tan x} \over {1 + {{\tan }^2}x}},$ ta có:
$\sin 2x + 2\cot x = 3 $
$\Leftrightarrow {{2\tan x} \over {1 + {{\tan }^2}x}} + {2 \over {\tan x}} = 3$
Giải tiếp phương trình này với điều kiện $\tan x \ne 0$ ta được: $x = {\pi \over 4} + k\pi $
Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide
CHUYÊN ĐỀ 3: DOANH NHÂN TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương 6: Hợp chất carbonyl - Carboxylic acid
Unit 1: Eat, drink and be healthy
Bài 10: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc - Tập bản đồ Địa lí 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11