Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bài 6.Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp theo)
Ôn tập chương III - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Đề kiểm 15 phút - Chương 3 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Đại số 9
Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0).
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Đại số 9
Đề bài
Đề bài
Bài 1: Tìm m để phương trình sau vô nghiệm : \({x^2} + 2x - m = 0.\)
Bài 2: Giải phương trình : \({x^2} - 5x - 6 = 0.\)
Bài 3: Tìm p, q để hai phương trình sau tương đương:
\({x^2} - 4 = 0\) và \({x^2} + px + q = 0.\)
LG bài 1
LG bài 1
Phương pháp giải:
Biến đổi vế trái là hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2}\), vế phải là biểu thức chứa m
=> Phương trình vô nghiệm khi vế trái âm
Lời giải chi tiết:
Bài 1: Ta có : \({x^2} + 2x - m = 0\)
\(\Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 - 1 - m = 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} = m + 1\)
Phương trình vô nghiệm \( \Leftrightarrow m + 1 < 0 \Leftrightarrow m < - 1.\)
Nhận xét : Nếu \(m + 1 ≥ − 1\), phương trình có nghiệm.
LG bài 2
LG bài 2
Phương pháp giải:
Đưa về phương trình tích
Lời giải chi tiết:
Bài 2:\(\begin{array}{l}{x^2} - 5x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 6x + x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 6} \right) + \left( {x - 6} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 6} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 6 = 0}\\{x + 1 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 6}\\{x = -1}\end{array}} \right.} \right.\end{array}\)
Vậy \(x \in {\rm{\{ }} - 1;6\} \)
LG bài 3
LG bài 3
Phương pháp giải:
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm
Giải phương trình thứ nhất tìm được 2 nghiệm, thế vào phương trình thứ hai và giải hệ ta tìm được p,q
Lời giải chi tiết:
Bài 3: Ta có : \({x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 2\)
Nếu \(x = \pm 2\) là nghiệm của phương trình \({x^2} + px + q = 0\left( * \right)\), ta có hệ :
\(\left\{ \matrix{ 4 + 2p + q = 0 \hfill \cr 4 - 2p + q = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ p = 0 \hfill \cr q = - 4 \hfill \cr} \right.\)
Vậy phương trình (*) trở thành \({x^2} - 4 = 0\)( đó chính là phương trình thứ nhất và hiển nhiên có hai nghiệm \(x = \pm 2).\)
Vậy \(p=0; q=-4\)
Đề thi vào 10 môn Toán An Giang
Đề thi vào 10 môn Văn Đà Nẵng
Đề thi vào 10 môn Văn Nam Định
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Bài 34. Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ