Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bài 6.Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp theo)
Ôn tập chương III - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Đề kiểm 15 phút - Chương 3 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Đại số 9
Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0).
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Đại số 9
Đề bài
Đề bài
Bài 1: Cho hàm số \(y = a{x^2}.\)
a) Xác định a, biết rằng đồ thị (P ) của hàm số đi qua điểm \(A(2; − 4).\)
b) Vẽ đồ thị của hàm số với a vừa tìm được ở câu trên.
Bài 2: Cho hàm số : \(y = f\left( x \right) = - {3 \over 2}{x^2}.\) So sánh \(f\left( {{{2 + \sqrt 5 } \over 4}} \right)\) và \(f\left( {{{2 + \sqrt 6 } \over 4}} \right).\)
Bài 3: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số : \(y = \left( {{m^2} + 1} \right){x^2}.\)
LG bài 1
LG bài 1
Phương pháp giải:
a.Thế tọa độ của điểm A vào hàm số ta tìm được a
b.
Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.
Bước 2: Lập bảng giá trị
Bước 3: Vẽ đồ thị và kết luận.
Lời giải chi tiết:
Bài 1: a) \(A \in (P) \Rightarrow - 4 = a.{\left( 2 \right)^2} \Rightarrow a = - 1\)
Ta có : \(y = - {x^2}.\)
b) Vẽ đồ thị \(y = - {x^2}.\)
TXĐ: \(x \in \mathbb{R}\)
Bảng giá trị :
x | − 2 | − 1 | 0 | 1 | 2 |
y | − 4 | − 1 | 0 | − 1 | − 4 |
Đồ thị (P) của hàm số là một parabol có đỉnh là O và trục Oy là trục đối xứng ( Xem hình vẽ).
LG bài 2
LG bài 2
Phương pháp giải:
Chỉ ra hàm số nghịch biến(do a<0) khi x> 0 rồi đi so sánh
Lời giải chi tiết:
Bài 2: Nếu \(a = - {3 \over 2} < 0\) thì hàm số nghịch biến khi \(x > 0\).
Vậy \(a = - {3 \over 2}\) thì \(0 < {{2 + \sqrt 5 } \over 4} < {{2 + \sqrt 6 } \over 4}\)\(\; \Rightarrow f\left( {{{2 + \sqrt 5 } \over 4}} \right) > f\left( {{{2 + \sqrt 6 } \over 4}} \right).\)
LG bài 3
LG bài 3
Phương pháp giải:
Từ \({m^2} + 1 > 0\), với mọi m thuộc R ta suy ra GTNN của hàm số
Lời giải chi tiết:
Bài 3: Ta có : \({m^2} + 1 > 0\), với mọi m thuộc R . Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số là 0, khi \(x = 0.\)
Đề thi vào 10 môn Văn Cao Bằng
Đề thi giữa kì 2 - Sinh 9
Chương 5. Dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime
CHƯƠNG 1. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Đề thi học kì 2