Đề bài
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a. 25 phút = \(\dfrac{5}{{12}}\) giờ | |
b. 16 phút = \(\dfrac{4}{{15}}\) giờ | |
c. 45 giây = \(\dfrac{3}{4}\) phút | |
d. 18 phút = \(\dfrac{3}{{10}}\) giờ |
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
Thực hiện đổi 0,4 giờ ra giây bằng 2 cách như sau :
a. 0,4 giờ ⨯ 60 = 24 giây | |
b. 0,4 giờ ⨯ 3600 = 1440 giây |
3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
a. 0,16 giờ : 4 ⨯ 3 = … ?
A. 0,12 giờ B. 12 phút C. 7,2 phút
b. 0,5 giờ ⨯ 4 : 5 = … ?
A. 0,4 giờ B. 25 phút C. 40 phút
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
Tính :
a. (4 giờ 38 phút + 1 giờ 22 phút) : 5 = … ?
A. 1 giờ 12 phút | |
B. 1 giờ 15 phút |
b. 11 phút 17 giây – 9 phút 36 giây : 4 = … ?
A. 25 giây | |
B. 9 phút 53 giây | |
C. 8 phút 53 giây | |
D. 7 phút 53 giây |
5. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
Một người đi bộ từ A đến B. Người đó bắt đầu đi từ lúc 7 giờ 10 phút và đến B lúc 8 giờ 40 phút. Quãng đường từ A đến B dài 6km. Hỏi trung bình 1km người đó đi hết bao nhiêu thời gian ?
A. 10 phút B. 15 phút C. 20 phút
6. Tính bằng cách hợp lí nhất :
1,4 giờ + 84 phút + 1,4 giờ ⨯ 8
7. Một người làm từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ thì được 5 sản phẩm. Hỏi với mức làm như thế người đó làm 12 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ?
8. Bạn Thúy làm xong một bông hồng hết 20 phút 7 giây, làm xong một bông cúc hết 23 phút 18 giây. Bạn Thúy đã làm được 4 bông hồng và 3 bông cúc. Hỏi bạn Thúy đã làm trong bao lâu ?
Lời giải chi tiết
1.
a. 25 phút = \(\dfrac{5}{{12}}\) giờ | Đ |
b. 16 phút = \(\dfrac{4}{{15}}\) giờ | Đ |
c. 45 giây = \(\dfrac{3}{4}\) phút | Đ |
d. 18 phút = \(\dfrac{3}{{10}}\) giờ | Đ |
2.
a. 0,4 giờ ⨯ 60 = 24 giây | S |
b. 0,4 giờ ⨯ 3600 = 1440 giây | Đ |
3. a. A b. A
4.
Tính :
a.
A. 1 giờ 12 phút | Đ |
B. 1 giờ 15 phút | S |
b.
A. 25 giây | S |
B. 9 phút 53 giây | S |
C. 8 phút 53 giây | Đ |
D. 7 phút 53 giây | S |
5.
Phương pháp:
- Tính thời gian người đó đi hết quãng đường từ A đến B ta thực hiện phép tính:
8 giờ 40 phút - 7 giờ 10 phút
- Tính thời gian trung bình người đó đi 1km ta lấy thời gian người đó đi hết quãng đường từ A đến B chia cho 6.
Cách giải:
Người đó đi bộ quãng đường từ A đến B hết số thời gian là:
8 giờ 40 phút - 7 giờ 10 phút = 1 giờ 30 phút
Trung bình 1km người đó đi hết số thời gian là:
1 giờ 30 phút : 6 = 15 phút
Chọn B
6.
Phương pháp:
- Đổi 84 phút sang số đo có đơn vị là giờ.
- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng: \( a \times b + a \times c + a \times d = a \times (b + c+d)\).
Cách giải:
1,4 giờ + 84 phút + 1,4 giờ ⨯ 8
= 1,4 giờ + 1,4 giờ + 1,4 giờ ⨯ 8
= 1,4 giờ ⨯ (1 + 1 + 8)
= 1,4 giờ ⨯ 10
= 14 giờ
7.
Phương pháp:
- Tính thời gian người thợ làm được 5 sản phẩm, tức là tính 11 giờ - 7 giờ 30 phút.
- Tính thời gian người thợ làm được 1 sản phẩm ta lấy thời gian người thợ làm được 5 sản phẩm chia cho 5.
- Tính thời gian người thợ làm được 12 sản phẩm ta lấy thời gian người thợ làm được 1 sản phẩm nhân với 12.
Cách giải:
Thời gian để người thợ làm hết năm sản phẩm là:
11 giờ - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 30 phút
Thời gian để người thợ làm hết một sản phẩm là:
3 giờ 30 phút : 5 = 42 phút
Thời gian để người thợ làm hết mười hai sản phẩm là:
42 phút × 12 = 504 phút
504 phút = 8 giờ 24 phút
Đáp số : 8 giờ 24 phút.
8.
Phương pháp:
- Tính thời gian để làm 4 bông hồng = thời gian làm 1 bông hồng × 4.
- Tính thời gian để để làm 3 bông cúc = thời gian làm 1 bông cúc × 3.
- Tìm thời gian làm hết 4 bông hồng và 3 bông cúc = thời gian để làm 4 bông hồng + thời gian để để làm 3 bông cúc.
Cách giải:
Thời gian để bạn Thúy làm hết 4 bông hồng là:
20 phút 7 giây × 4 = 80 phút 28 giây
Thời gian để bạn Thúy làm hết 3 bông cúc là:
23 phút 18 giây × 3 = 69 phút 54 giây
Thời gian để bạn Thúy làm hết 4 bông hồng và 3 bông cúc là:
80 phút 28 giây + 69 phút 54 giây = 149 phút 82 giây
149 phút 82 giây = 2 giờ 30 phút 22 giây
Đáp số : 2 giờ 30 phút 22 giây.
VBT TOÁN 5 - TẬP 1
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
Bài 11: Em yêu tổ quốc Việt Nam
VIẾT THƯ
Tuần 22: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Thể tích của một hình