Đề bài
Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng (dùng từ câu 1 đến câu 4).
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 2,5 ngày = … giờ
A. 25 B. 52 C. 60
b. \(\dfrac{2}{3}\) ngày = … giờ
A. 8 B. 16 C. 24
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 1,25 giờ = … phút
A. 125 B. 75 C. 85
b. \(\dfrac{2}{5}\) phút = … giây
A. 24 B. 30 C. 18
3. Tính kết quả phép cộng : 7 giờ 34 phút + 2 giờ 52 phút = ?
A. 10 giờ 26 phút B. 9 giờ 26 phút
4. Tính kết quả của phép trừ : 12 phút 7 giây – 5 phút 18 giây = ?
A. 6 phút 49 giây B. 7 phút 49 giây
5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
Giờ vào học bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút.
a. Bạn An đến sớm 15 phút. Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ ?
A. 7 giờ 45 phút | |
B. 7 giờ 15 phút |
b. Bạn Bình đến muộn 10 phút. Hỏi bạn Bình đến trường lúc mấy giờ ?
A. 7 giờ 15 phút | |
B. 7 giờ 40 phút |
c. Hai bạn đến trường cách nhau bao nhiêu phút ?
A. 15 phút | |
B. 25 phút |
6. Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 12 phút + 1 giờ 45 phút
b. 12 giờ - 4 giờ 18 phút – 2 giờ 42 phút
7. Lúc 7 giờ 30 phút, một người đi xe đạp từ A và đi trong 1 giờ 45 phút thì đến B. Hỏi người đó đền B lúc mấy giờ ?
8. Một máy bay bay từ thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội hết 1 giờ 45 phút và đến Hà Nội lúc 9 giờ. Hỏi máy bay khởi hành từ thành phố Hồ Chí Minh lúc mấy giờ ?
Lời giải chi tiết
1.
Phương pháp:
1 ngày = 24 giờ. Muốn đổi một số từ đơn vị ngày sang giờ ta lấy 24 giờ nhân với số đó.
Cách giải:
a. 2,5 ngày = 24 giờ ⨯ 2,5 = 60 giờ
Chọn C
b. \(\dfrac{2}{3}\) ngày = 24 giờ ⨯ \(\dfrac{2}{3}\) = 16 giờ.
Chọn B
2.
Phương pháp:
- 1 giờ = 60 phút. Muốn đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy 60 phút nhân với số đó.
- 1 phút = 60 giây. Muốn đổi một số từ đơn vị phút sang giây ta lấy 60 giây nhân với số đó.
Cách giải:
a. 1,25 giờ = 60 phút ⨯ 1,25 = 75 phút
Chọn B
b. \(\dfrac{2}{5}\) phút = 60 giây ⨯ \(\dfrac{2}{5}\) = 24 giây.
Chọn A.
3.
Phương pháp:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số phút ở kết quả lớn hơn hoặc bằng 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
Cách giải:
7 giờ 34 phút + 2 giờ 52 phút = 9 giờ 86 phút = 10 giờ 26 phút (vì 86 phút = 1 giờ 26 phút)
Chọn A
4.
Phương pháp:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường .
Cách giải:
12 phút 7 giây – 5 phút 18 giây = 11 phút 67 giây – 5 phút 18 giây = 6 phút 49 giây
Chọn A
5.
Phương pháp:
- Thời gian lúc An đến trường = 7 giờ 30 phút - 15 phút.
- Thời gian lúc Bình đến trường = 7 giờ 30 phút + 10 phút.
- Hiệu thời gian lúc hai bạn đến trường = thời gian lúc Bình đến trường - thời gian lúc An đến trường.
Cách giải:
a) An đến trường lúc:
7 giờ 30 phút - 15 phút = 7 giờ 15 phút
A. 7 giờ 45 phút | S |
B. 7 giờ 15 phút | Đ |
b. Bình đến trường lúc:
7 giờ 30 phút + 10 phút = 7 giờ 40 phút
A. 7 giờ 15 phút | S |
B. 7 giờ 40 phút | Đ |
c. Hai bạn đến trường cách nhau số phút là:
7 giờ 40 phút - 7 giờ 15 phút = 25 phút
A. 15 phút | S |
B. 25 phút | Đ |
6.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp rồi thực hiện tương tự các phép tính với số tự nhiên.
Cách giải:
a. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 12 phút + 1 giờ 45 phút
= (3 giờ 15 phút + 1 giờ 45 phút) + 2 giờ 12 phút
= 5 giờ + 2 giờ 12 phút
= 7 giờ 12 phút.
b. 12 giờ - 4 giờ 18 phút – 2 giờ 42 phút
= 12 giờ - (4 giờ 18 phút + 2 giờ 42 phút)
= 12 giờ - 6 giờ 60 phút
= 12 giờ - 7 giờ (vì 60 phút = 1 giờ)
= 5 giờ
7.
Phương pháp:
Áp dụng công thức:
Thời gian đến = thời gian khởi hành + thời gian đi + thời gian nghỉ (nếu có).
Cách giải:
Người đó đến B lúc:
7 giờ 30 phút + 1 giờ 45 phút = 8 giờ 75 phút
8 giờ 75 phút = 9 giờ 15 phút
Đáp số : 9 giờ 15 phút.
8.
Phương pháp:
Áp dụng công thức:
Thời gian khởi hành = thời gian đến - thời gian đi - thời gian nghỉ (nếu có).
Cách giải:
Máy bay khởi hành lúc:
9 giờ - 1 giờ 45 phút = 7 giờ 15 phút
Đáp số : 7 giờ 15 phút.
Bài tập cuối tuần 25
VBT TOÁN 5 - TẬP 2
TẢI 10 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TOÁN 5
Bài tập cuối tuần 28
Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm