Đề bài
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a. 75,06 ⨯ 10 = 75,060 | |
b. 75,06 ⨯ 10 = 750,6 | |
c. 124,6 : 100 = 1,246 | |
d. 124,6 : 100 = 12,46 |
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a. 72,1 ⨯ 0,1 = 7,21 | |
b. 72,1 ⨯ 0,1 = 721 | |
c. 12,4 : 0,1 = 1,24 | |
d. 12,4 : 0,1 = 124 |
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) \(\eqalign{& 13,4 - 0,75 \times 5 \cr & = 12,65 \times 5 \cr & = 63,25\, \cr} \) | |
b) \(\eqalign{& 13,4 - 0,75 \times 5 \cr & = 13,4 - 3,75 \cr & = 9,65 \cr} \) |
4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
a. 0,01 : 0,001 = … ?
A. 10 B. 1 C. 0,1
b. 0,001 ⨯ 0,001 = … ?
A. 0,000001 B. 0,00001 C. 0,001
5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) \(\begin{array}{l}12,6 + 7,5:3\\ = 20,1:3\\ = 6,7\,\end{array}\) | |
b) \(\eqalign{& 12,6 + 7,5:3 \cr & = 12,6 + 2,5 \cr & = 15,1 \cr} \) |
6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) \(\eqalign{& 31,5 - 8,5:5 \cr & = 23:5 \cr & = 4,6\, \cr} \) | |
b) \(\eqalign{ & 31,5 - 8,5:5 \cr & = 31,5 - 1,7 \cr & = 29,8\, \cr} \) |
7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a. Giá trị của biểu thức \(9,6:\left( {1,32 + 3,48} \right):\dfrac{1}{4}\) là :
A. 8 | |
B. 0,8 | |
C. 32 |
b. Giá trị của biểu thức \(\left( {121,28 - 80,8} \right):2,3 \times \dfrac{1}{4}\) là :
A. 4,4 | |
B. 45 | |
C. 55 |
8. Trong ba ngày một cửa hàng bán được 7200kg gạo. Ngày thứ nhất bán được 35% số gạo đó. Ngày thứ hai bán được 40% số gạo đó. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
9. Một người bỏ ra 1 800 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau đó thì thu được tiền lãi bằng 30% tiền vốn. Hỏi :
a. Người đó thu được bao nhiêu tiền lãi ?
b. Cả tiền lãi và tiến vốn là bao nhiêu ?
10. Cho hình chữ nhật ABCD có MH = 6cm (như hình bên).
Diện tích tam giác DMC là 33cm2. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ?
Lời giải chi tiết
1.
Phương pháp:
- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
Cách giải:
Ta có: 75,06 ⨯ 10 = 750,6 ;
124,6 : 100 = 1,246.
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
a. 75,06 ⨯ 10 = 75,060 | S |
b. 75,06 ⨯ 10 = 750,6 | Đ |
c. 124,6 : 100 = 1,246 | Đ |
d. 124,6 : 100 = 12,46 | S |
2.
Phương pháp:
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01, 0,001, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01, 0,001, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Cách giải:
Ta có: 72,1 ⨯ 0,1 = 7,21 ;
12,4 : 0,1 = 124 .
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
a. 72,1 ⨯ 0,1 = 7,21 | Đ |
b. 72,1 ⨯ 0,1 = 721 | S |
c. 12,4 : 0,1 = 1,24 | S |
d. 12,4 : 0,1 = 124 | Đ |
3.
Phương pháp:
Biểu thức có phép trừ và phép nhân thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.
Cách giải:
a) \(\eqalign{& 13,4 - 0,75 \times 5 \cr & = 12,65 \times 5 \cr & = 63,25\, \cr} \) | S |
b) \(\eqalign{& 13,4 - 0,75 \times 5 \cr & = 13,4 - 3,75 \cr & = 9,65 \cr} \) | Đ |
4.
Phương pháp:
- Muốn nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái ba chữ số.
- Muốn chia một số thập phân cho 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải ba chữ số.
Cách giải:
a. 0,01 : 0,001 = 10
Chọn A
b. 0,001 ⨯ 0,001 = 0,000001
Chọn A
5.
Phương pháp:
Biểu thức có phép cộng và phép chia thì ta thực hiện tính phép chia trước, tính phép cộng sau.
Cách giải:
a) \(\begin{array}{l}12,6 + 7,5:3\\ = 20,1:3\\ = 6,7\,\end{array}\) | S |
b) \(\eqalign{& 12,6 + 7,5:3 \cr & = 12,6 + 2,5 \cr & = 15,1 \cr} \) | Đ |
6.
Phương pháp:
Biểu thức có phép trừ và phép chia thì ta thực hiện tính phép chia trước, tính phép trừ sau.
Cách giải:
a) \(\eqalign{& 31,5 - 8,5:5 \cr & = 23:5 \cr & = 4,6\, \cr} \) | S |
b) \(\eqalign{ & 31,5 - 8,5:5 \cr & = 31,5 - 1,7 \cr & = 29,8\, \cr} \) | Đ |
7.
Phương pháp:
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức chỉ có phép nhân, phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải:
a. \(9,6:\left( {1,32 + 3,48} \right):\dfrac{1}{4}\)
\(=9,6 : 4,8 :\dfrac{1}{4} \)
\(= 2 : \dfrac{1}{4}\)
\(=2\)
Ta có bảng kết quả như sau:
A. 8 | Đ |
B. 0,8 | S |
C. 32 | S |
b. \(\left( {121,28 - 80,8} \right):2,3 \times \dfrac{1}{4}\)
\(= 40,48 : 2,3 \times \dfrac{1}{4}\)
\( =17,6 \times \dfrac{1}{4}\)
\( = 4,4\)
Ta có bảng kết quả như sau:
A. 4,4 | Đ |
B. 45 | S |
C. 55 | S |
8.
Phương pháp:
- Tính số gạo bán ngày thứ nhất ta lấy 7200kg chia cho 100 rồi nhân với 35.
- Tính số gạo bán ngày thứ hai ta lấy 7200kg chia cho 100 rồi nhân với 40.
- Tính số gạo bán ngày thứ ba ta lấy 7200kg trừ đi tổng số gạo bán trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.
Cách giải:
Ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là:
7200 : 100 × 35 = 2520 (kg)
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là:
7200 : 100 × 40 = 2880 (kg)
Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là:
7200 - (2520 + 2880) = 1800 (kg)
Đáp số : 1800 kg
9.
Phương pháp:
- Để tính tiền lãi ta tìm 30% của 1 800 000 đồng, hay ta lấy 1 800 000 chia cho 100 rồi nhân với 30.
- Tiền cả vốn và lãi = số tiền vốn + số tiền lãi.
Cách giải:
a) Người đó thu được số tiền lãi là:
1 800 000 : 100 ⨯ 30 = 540 000 (đồng)
b) Tổng số tiền lãi và tiền vốn là:
1 800 000 + 540 000 = 2 340 000 (đồng)
Đáp số: a) 540 000 đồng;
b) 2 340 000 đồng.
10.
Phương pháp:
- Tính độ dài cạnh đáy DC ta lấy 2 lần diện tích tam giác DMC chia cho chiều cao MH.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là DC và chiều rộng bằng chiều cao của tam giác DMC.
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài ⨯ chiều rộng.
Cách giải:
Đáy DC dài là:
33 ⨯ 2 : 6 = 11 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
6 ⨯ 11 = 66 (cm2)
Đáp số: 66 cm2
CHƯƠNG V: ÔN TẬP
Chủ đề 3 : Thiết kế bài trình chiếu
CHƯƠNG I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
Chuyên đề 10. Hình học
Chủ đề 1 : Khám phá máy tính