10. Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 5

Đề bài

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

 a. 4m 5cm = … cm. Số điền vào chỗ chấm là :

A. 45

B. 405

C. 4050

b. 1075kg = … tấn … tạ … yến … kg. Số điền vào chỗ chấm là :

A. 1 ; 0 ; 7 ; 5

B. 10 ; 0 ; 7 ; 5

C. 0 ; 1 ; 7 ; 5

D. 1 ; 7 ; 0 ; 5

c. 17687m2 = … ha … m2. Số điền vào chỗ chấm là :

A. 17 ; 687

B. 1 ; 7687

C. 176 ; 87

D. 0 ; 17687

d. 1,03m3 = … dm3. Số điền vào chỗ chấm là :

A. 103

B. 1003

C. 1030

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a. \(2\dfrac{1}{6}\) giờ = 2,6 giờ           

 

b. \(2\dfrac{1}{6}\) giờ = 2 giờ 10 phút

 

c. 3,45 giờ = 3 giờ 45 phút

 

d. 3,45 giờ = 3 giờ 27 phút

 

 

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a. 45cm = 4,5m   
b. 45cm = 0,45m 
c. 12kg = 0,12 tạ 
d. 12kg = 1,2 tạ   

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a. 3m2 3dm2 = 3,3m2       
b. 3m2 3dm2 = 3,03m2     
c. 2m2 5cm2 = 2,0005m2 
d. 2m2 5cm2 = 2,05m2     
e. 4,5m2 > 405dm2           
g. 4,5m2 = 450dm2           

Câu 5. Viết số đo dưới dạng số thập phân :

a. Có đơn vị là ki-lô-mét

750m = …………………

800m = …………………

670dam = ………………

b. Có đơn vị là tấn

1475kg = ……………….

972kg = …………………

142 yến = ……………….

c. Có đơn vị là héc-ta

14750m2 = ……………..

942m2 = ………………..

175dam2 = ……………..

d. Có đơn vị là mét khối

547dm3 = ………………

89dm3 = ……………….

750cm3 = ………………

Câu 6. Một khối lập phương bằng kim loại có cạnh bằng 3dm. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó nặng 12kg. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu tạ ?

Lời giải chi tiết

 

Câu 1.

Phương pháp:

Áp dụng các cách đổi:

1m = 100cm;             1 tấn = 1000kg; 1 yến = 100kg

1ha = 10000m2 ;        1m3 = 1000dm3.

Cách giải:

a. 4m 5cm = 4m + 5cm = 400cm + 5cm = 405cm.

Chọn B                             

b. 1075kg = 1000kg + 70kg + 5kg = 1 tấn 0 tạ 7 yến 5kg

Vậy số điền vào chỗ chấm là 1 ; 0 ; 7 ; 5.

Chọn A

c. 17687m2 = 10000m2 + 7687m= 1 ha 7687m2

Vậy số điền vào chỗ chấm là 1 ; 7687.

Chọn B                             

d. 1m3 = 1000dm3 nên 1,03m3 = 1000dm3 × 1,03 = 1030dm3

Chọn C

Câu 2.

Phương pháp:

 Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút.

Cách giải:

 \(2\dfrac{1}{6}\) giờ = 2,166 giờ (vì \(\dfrac{1}{6}\) = 0,166).

 \(2\dfrac{1}{6}\) giờ = 2 giờ + \(\dfrac{1}{6}\) giờ = 2 giờ + 60 phút × \(\dfrac{1}{6}\) giờ = 2 giờ 10 phút

3,45 giờ = 3 giờ + 0,45 giờ = 3 giờ + 60 phút × 0,45 = 3 giờ 27 phút

a. \(2\dfrac{1}{6}\) giờ = 2,6 giờ         S
b. \(2\dfrac{1}{6}\) giờ = 2 giờ 10 phútĐ
c. 3,45 giờ = 3 giờ 45 phútS
d. 3,45 giờ = 3 giờ 27 phútĐ

Câu 3.

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi: 1m = 100cm;  1 tạ = 100kg.

Cách giải:

 Ta có: 45cm = \(\dfrac{45}{100}\)m = 0,45m

           12kg = \(\dfrac{12}{100}\) tạ = 0,12 tạ

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

a. 45cm = 4,5m  S
b. 45cm = 0,45mĐ
c. 12kg = 0,12 tạĐ
d. 12kg = 1,2 tạ  S

Câu 4.

Phương pháp:

 Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2 ; 1m2 = 10000dm2

Cách giải:

Ta có:

3m2 3dm2 = \( 3\dfrac{3}{100}\)m2 =  3,03m2 

2m2 5cm2 = \( 2\dfrac{5}{10000}\)m2 = 2,0005m2 

1m2 = 100dmnên 4,5m2 = 100dm× 4,5 = 450dm

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

a. 3m2 3dm2 = 3,3m2      S
b. 3m2 3dm2 = 3,03m2    Đ
c. 2m2 5cm2 = 2,0005m2Đ
d. 2m2 5cm2 = 2,05m2    S
e. 4,5m2 > 405dm2          Đ
g. 4,5m2 = 450dm2          Đ
 

Câu 5.

Phương pháp:

Dựa vào cách đổi:

1km = 100dam = 1000m;                 1 tấn = 100 yến = 1000kg;

1ha = 100dam= 10 000m2 ;             1m= 1000dm= 1 000 000m3

Cách giải:

a. 750m =\(\dfrac{750}{1000}\)km = 0,75km ;

    800m = \(\dfrac{800}{1000}\)km = 0,8km ;

    670dam = \(\dfrac{670}{100}\)km = 6,7km.

b. 1475kg = \(\dfrac{1475}{1000}\) tấn = 1,475 tấn ;

    972kg = \(\dfrac{972}{1000}\) tấn = 0,972 tấn ;

    142 yến = \(\dfrac{142}{100}\) tấn = 1,42 tấn

c. 14750m2 = \(\dfrac{14750}{10000}\)ha = 1,475ha ;

    942m2 = \(\dfrac{942}{10000}\)ha = 0,0942ha ;

    175dam2 = \(\dfrac{175}{100}\)ha = 1,75ha

d. 547dm3 = \(\dfrac{547}{1000}\)m3 = 0,547m3 ;

    89dm= \(\dfrac{89}{1000}\)m3 = 0,089m3

   750cm3 = \(\dfrac{750}{1000000}\)m3 = 0,00075m3

Câu 6.

Phương pháp:

 - Tính thể tích khối kim loại = cạnh × cạnh × cạnh.

- Tính cân nặng của khối kim loại = can nặng của 1 đề-xi-mét khối × thể tích khối kim loại.

-Đổi kết quả vừa tìm sang số đo có đơn vị là tạ, lưu ý rằng 1 tạ =  100kg.

Cách giải:

Thể tích khối lập phương kim loại đó là:

         3 × 3 × 3 = 27 (dm3)

Khối kim loại đó nặng số tạ là:

          27 × 12 = 324 (kg) = 3,24 (tạ)

                                      Đáp số: 3,24 tạ.

 

 
Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi