Bài 1
1. Nam and Mai are talking about a film. Listen and read.
(Nam và Mai đang nói về một bộ phim. Nghe và đọc.)
Nam: Did you see the film A.I. on cable TV?
Mai: No, I didn't. What does A.I. mean?
Nam: Artificial Intelligence.
Mai: What's the film about?
Nam: It's a science-fiction film about a robotic child who has human emotions.
Mai: Sounds unbelievable!
Nam: Yeah! The Swintons' only son, Martin, has got a life-threatening disease and waits for a cure to be found. Meanwhile, Monica, his mother agrees to activate David, a robotic boy capable of human emotions. Things appearto be going well with the Swintons.
Mai: So, what happens then?
Nam: Well, Martin is completely cured and healthy again. He often gets David into trouble with other people. They start thinking that David dangerous to humans.
Mai: That's terrible!
Nam: Yes, Monica is worried that they are going to get the robotic boy destroyed. So she has someone take him to a faraway forest and leave him there.
Mai: Poor David!
Nam: Yeah. David thinks Monica doesn't love him any more because he isn't a ‘real boy’ like Martin. So he goes searching for the Blue Fairy to help him to become a real boy.
Mai: Does he find her?
Nam: Well, his dangerous and incredible journey in search of the Blue Fairy is in vain.
Mai: Do you mean David cannot find the Blue Fairy?
Nam: No, he cannot. But after two thousand years, when humans do not exist any more, David is found and resurrected by future A.I.
Mai: Really? Incredible!
Nam: Well, thanks to the advanced science and technology, David is reunited with Monica.
Mai: A happy ending, right?
Nam: Yes. But they can only spend one happy day together as a real mother and a real son.
Mai: Why only one day?
Nam: I don't know... In the last scene, they both fall asleep... Well, you should watch the film. There are a lot more thrilling events to see.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Nam: Bạn đã xem bộ phim A.I. trên truyền hình cáp chưa?
Mai: Chưa, tôi chưa xem. A.I là gì?
Nam: Trí tuệ nhân tạo.
Mai: Bộ phim về cái gì?
Nam: Đây là bộ phim khoa học viễn tưởng về một robot trẻ con có có cảm xúc của con người.
Mai: Nghe không thể tin được!
Nam: Vâng! Con trai duy nhất của Swintons, Martin, đã có một căn bệnh đe dọa mạng sống và chờ đợi tìm thấy một phương thuốc chữa bệnh. Trong khi đó, Monica, mẹ anh đồng ý kích hoạt David, một cậu bé robot có cảm xúc của con người. Mọi thứ xuất hiện sẽ tốt với Swintons.
Mai: Vì vậy, những gì xảy ra sau đó?
Nam: Vâng, Martin đã được chữa khỏi hoàn toàn và khoẻ mạnh trở lại. Anh ta thường khiến David gặp rắc rối với người khác. Họ bắt đầu nghĩ rằng David nguy hiểm cho con người.
Mai: Thật là khủng khiếp!
Nam: Vâng, Monica lo lắng rằng họ sẽ khiến cậu robot nhỏ bị phá hủy. Vì vậy, cô đưa cậu bé đến một khu rừng xa xôi và để cậu ở đó.
Mai: David đáng thương!
Nam: Vâng. David nghĩ Monica không còn yêu cậu nữa bởi vì cậu không phải là một "cậu bé thực sự" như Martin. Vì vậy, cậu đi tìm kiếm các cô tiên xanh để giúp cậu ta để trở thành một cậu bé thực sự.
Mai: Cậu ấy có tìm thấy cô ấy không?
Nam: Vâng, hành trình nguy hiểm và đáng kinh ngạc của cậu ấy để tìm kiếm Cô Tiên Xanh là vô ích.
Mai: Ý bạn là David không thể tìm thấy Cô Tiên Xanh?
Nam: Không, cậu ấy không thể. Nhưng sau hai nghìn năm, khi con người không còn tồn tại nữa, David đã được tìm thấy và phục sinh bằng A.I.
Mai: Thật sao? Đáng kinh ngạc!
Nam: Vâng, nhờ khoa học và công nghệ tiên tiến, David đã đoàn tụ với Monica.
Mai: Một kết thúc có hậu, phải không?
Nam: Vâng. Nhưng họ chỉ có thể dành một ngày vui vẻ với nhau như một người mẹ thực sự và một con trai thực.
Mai: Tại sao chỉ một ngày?
Nam: Tôi không biết ... Trong cảnh cuối cùng, cả hai đều ngủ thiếp đi ... Vâng, bạn nên xem phim. Có nhiều sự kiện ly kỳ hơn để xem.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Answer the following questions.
(Trả lời những câu hỏi dưới đây.)
1. Why do you think Monica agrees to activate the robotic boy?
(Các em nghĩ lý do tại sao Monica đồng ý kích hoạt cậu bé robot?)
2. Why does David look for the Blue Fairy?
(Tại sao David lại tìm kiếm Cô tiên Xanh?)
3. What is David's journey like?
(Cuộc hành trình của David diễn ra như thế nào?)
4. What happens to humans after two thousand years in the film?
(Điều gì xảy ra với con người sau hai ngàn năm trong phim?)
5. Do you like science-fiction films? Why?/Why not?
(Bạn có thích phim khoa học viễn tưởng không? Tại sao có/ tại sao không?)
Lời giải chi tiết:
1. Because she has the only son whose life is threatened by a very dangerous disease.
(Bởi vì cô ấy có một đứa con trai duy nhất mà mạng sống của cậu bé bị đe dọa bởi một căn bệnh rất nguy hiểm.)
Thông tin: Trong lời thoại của Nam: 'Yeah! The Swintons' only son, Martin, has got a life-threatening disease and waits for a cure to be found.'
2. Because he wants her to help him become a real boy.
(Bởi vì cậu bé muốn cô tiên giúp mình trở thành bé trai thực sự.)
Thông tin: Trong lời thoại của Nam: 'So he goes searching for the Blue Fairy to help him to become a real boy.'
3. It is dangerous and incredible.
(Nó nguy hiểm và đáng kinh ngạc.)
Thông tin: Trong lời thoại của Nam: 'Well, his dangerous and incredible journey in search of the Blue Fairy is in vain.'
4. They become extinct.
(Họ không còn tồn tại.)
Thông tin: Trong lời thoại của Nam: 'But after two thousand years, when humans do not exist any more, David is found and resurrected by future A.I.'
5. Yes, I do. Because science-fiction films help me know more about the outer space and develop my imagination.
(Tôi thích. Vì những bộ phim khoa học viễn tưởng giúp tôi hiểu biết thêm về không gian vũ trụ và phát triển trí tưởng tượng của mình.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Work in pairs. Find a word or phrase in conversation that means the following.
(Làm việc theo cặp. Tìm một từ hoặc cụm từ trong cuộc trò chuyện có nghĩa là như sau.)
1. a type of book or film showing space travel or on other planets, based on imagined scientific discoveries of the future | ___________ |
2. expressing harm or violence | ___________ |
3. ruined or exterminated | ___________ |
4. without success | ___________ |
Lời giải chi tiết:
1. science fiction | 2. threatening | 3. destroyed | 4. in vain |
1. a type of book or film showing space travel or on other planets, based on imagined scientific discoveries of the future - science fiction
(một loại sách hoặc không gian chiếu phim du lịch hoặc trên các hành tinh khác, dựa trên những khám phá khoa học tưởng tượng của tương lai - khoa học viễn tưởng)
Giải thích: Trong hội thoại từ này nằm trong câu sau: 'It's a science-fiction film about a robotic child who has human emotions.'
2. expressing harm or violence - threatening
(thể hiện tác hại hoặc bạo lực - đe dọa)
Giải thích: Trong hội thoại từ này nằm trong câu sau: 'The Swintons' only son, Martin, has got a life-threatening disease and waits for a cure to be found.'
3. ruined or exterminated - destroyed
(hủy hoại hoặc bị tiêu diệt - phá hủy)
Giải thích: Trong hội thoại từ này nằm trong câu sau: 'Yes, Monica is worried that they are going to get the robotic boy destroyed.'
4. without success - in vain
(không thành công - vô dụng)
Giải thích: Trong hội thoại từ này nằm trong câu sau: 'Well, his dangerous and incredible journey in search of the Blue Fairy is in vain.'
Bài 4
4. Work in pairs. Discuss the underlined grammar points.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những điểm ngữ pháp được gạch dưới.)
Monica is worried that they are going to get robotic boy destroyed. So she has someone take him to a faraway forest ...
Lời giải chi tiết:
they are going to get robotic boy destroyed -> passive causative
(họ sẽ bắt cậu bé robot bị phá hủy -> cấu trúc truyền khiến/ nhờ vả bị động)
she has someone take him to a faraway forest -> active causative
(cô ấy nhờ ai đó đưa cậu đến một khu rừng xa xôi -> cấu trúc truyền khiến/ nhờ vả chủ động)
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 12
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 9 – Hóa học 12
Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp