Vocabulary 1
1. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences. A word may be used more than once.
(Sử dụng các hình thức đúng của các từ trong khung để hoàn thành câu. Một từ có thể được sử dụng nhiều hơn một lần.)
android robot extinction probation quality |
1. My brother Minh has the _______ of a good leader.
2. The new _______ working in the customer service department looks so real that many people have mistaken her for a human being.
3. Some people support the idea of reviving _______ species, but others are against this idea.
4. One day, medical _______ will replace human surgeons and perform complex surgical procedures.
5. Many touchscreen mobile devices such as smartphones and tablet computers use the _______ operating system.
6. New employees can be put on a _______ period to see if they are suitable for the position.
Phương pháp giải:
- android (n): người máy có hình dáng con người
- robot (n): người máy
- extinction (n): sự tuyệt chủng
- probation (n): thời gian tập sự
- quality (n): chất lượng, phẩm chất
Lời giải chi tiết:
1. qualities | 2. android/robot | 3. extinct |
4. robots | 5. Android | 6. probation |
1. My brother Minh has the qualities of a good leader.
(Minh anh trai tôi có những phẩm chất của một nhà lãnh đạo giỏi.)
Giải thích: Sau mạo từ "the" cần danh từ, xét về nghĩa cần một danh từ số nhiều; qualities (n): phẩm chất
2. The new android working in the customer service department looks so real that many people have mistaken her for a human being.
(Robot có hình dạng con người mới hoạt động trong bộ phận dịch vụ khách hàng trông thực tế đến nỗi nhiều người đã nhầm lẫn là con người.)
Giải thích: Sau mạo từ "the" và tính từ "new" cần danh từ.
3. Some people support the idea of reviving extinct species, but others are against this idea.
(Một số người ủng hộ ý tưởng khôi phục các loài đã tuyệt chủng, nhưng những người khác lại chống lại ý tưởng này.)
Giải thích: Trước danh từ "species" cần tính từ; extinct (adj): tuyệt chủng
4. One day, medical robots will replace human surgeons and perform complex surgical procedures.
(Một ngày, các robot y học sẽ thay thế các bác sĩ phẫu thuật con người và thực hiện các thủ thuật phẫu thuật phức tạp.)
Giải thích: Sau tính từ "medical" cần danh từ.
5. Many touchscreen mobile devices such as smartphones and tablet computers use the operating android system.
(Nhiều thiết bị di động màn hình cảm ứng như điện thoại thông minh và máy tính bảng sử dụng hệ điều hành Android.)
Giải thích: Trước danh từ "system" cần một danh từ/ tính từ để tạo thành cụm danh từ.
6. New employees can be put on a probation period to see if they are suitable for the position.
(Nhân viên mới có thể được đưa vào một giai đoạn thử việc để xem liệu họ có phù hợp với vị trí hay không.)
Giải thích: Sau mạo từ "a" cần danh từ; probation (n): thời gian thực tập
Vocabulary 2
2. Complete the following table. Then use the words in the table to complete the sentences
(Hoàn thành bảng sau. Sau đó sử dụng các từ trong bảng để hoàn thành các câu.)
Noun | _________ | _________ | _________ |
Adj. | evolutionary | conserved | _________ |
Verb | _________ | _________ | diversify |
1. In spite of the importance of biodiversity, _________ efforts are not strong enough.
2. In his book On the Origin of Species, published in 1859, Charles Darwin first formulated the theory of _________ by natural selection.
3. Species _________, or species richness, is especially important to life on Earth.
4. I think the best way to _________ wild animals and plants is to protect their habitats.
5. Although humans share a common ancestor with some primates they did not _________ from apes, gorillas or chimps.
6. Approximately 2.2 million species of plants and animals have been found in our oceans, so you can imagine how _________ they are.
Lời giải chi tiết:
Noun (danh từ) | evolution (cách mạng) | conservation (sự bảo tồn) | diversity (sự đa dạng) |
Adj. (tính từ) | evolutionary (mang tính cách mạng) | conserved (được bảo tồn) | diverse (đa dạng) |
Verb (động từ) | evolve (cải cách) | conserve (bảo tồn) | diversify (đa dạng hóa) |
1. conservation | 2. evolution | 3. diversity |
4. conserve | 5. evolve | 6. diverse |
1. In spite of the importance of biodiversity, conservation efforts are not strong enough.
(Mặc dù nhận thấy rõ được tầm quan trọng của đa dạng sinh học, nhưng các nỗ lực bảo tồn chưa đủ mạnh.)
Giải thích: Trước danh từ "efforts" cần một danh từ/ tính từ để tạo thành cụm danh từ.
2. In his book On the Origin of Species, published in 1859, Charles Darwin first formulated the theory of evolution by natural selection.
(Trong cuốn sách Về nguồn gốc các loài, xuất bản năm 1859, Charles Darwin đã đưa ra thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên.)
Giải thích: Sau giới từ "of" cần danh từ.
3. Species diversity, or species richness, is especially important to life on Earth.
(Sự đa dạng về loài, hay sự phong phú loài, đặc biệt quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất.)
Giải thích: Sau liên từ "or" là cụm danh từ nên trước nó cũng phải là cụm danh từ.
4. I think the best way to conserve wild animals and plants is to protect their habitats.
(Tôi nghĩ cách tốt nhất để bảo tồn động vật hoang dã là bảo vệ môi trường sống của chúng.)
Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất "the best" + to V
5. Although humans share a common ancestor with some primates they did not evolve from apes, gorillas or chimps.
(Mặc dù con người có chung tổ tiên với một số loài linh trưởng nhưng họ không tiến hóa từ khỉ, khỉ đột hoặc tinh tinh.)
Giải thích: Cấu trúc phủ định thì quá khứ đơn: didn't + V
6. Approximately 2.2 million species of plants and animals have been found in our oceans, so you can imagine how diverse they are.
(Có khoảng 2,2 triệu loài thực vật và động vật đã được tìm thấy trong đại dương của chúng ta, vì vậy bạn có thể tưởng tượng rằng chúng đa dạng như thế nào.)
Giải thích: Cấu trúc: how + adj + S + be
Pronunciation
3. Listen to part of the conversation below and mark the stressed syllables in the sentences. Then listen to the conversation again and practise it with a partner, using appropriate sentence stress.
(Nghe một phần của cuộc trò chuyện dưới đây và đánh dấu những âm tiết được nhấn mạnh trong các câu. Sau đó, lắng nghe cuộc trò chuyện một lần nữa và luyện tập nó với một người bạn, sử dụng nhấn mạnh câu thích hợp.)
Student: What should I do to make a good impression on the job interviewer?
(Học sinh: Em nên làm gì để tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn?)
Career adviser: I think the most important thing is to demonstrate your strong communication skills.
(Cố vấn nghề nghiệp: Cô nghĩ điều quan trọng nhất là chứng minh kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ của em.)
Student: My strong communication skills? I’m not sure whether I have any. What exactly do you think I need to do?
(Học sinh: Kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ của em? Em không chắc chắn liệu em có không. Chính xác cô nghĩ em cần làm gì?)
Career adviser: Well, do things like listening attentively, speaking confidently, making eye contact, and asking questions when appropriate.
(Cố vấn nghề nghiệp: Vâng, hãy làm những việc như lắng nghe chăm chú, nói chuyện tự tin, liên lạc bằng mắt và đặt câu hỏi khi thích hợp.)
Lời giải chi tiết:
Student: 'What should I 'do to 'make a 'good im'pression on the 'job 'interviewer?
Career adviser: I 'think the 'most im'portant 'thing is to 'demonstrate your 'strong communi'cation 'skills.
Student: My 'strong communi'cation 'skills? I’m 'not 'sure whether I 'have any. What e'xactly do you 'think I 'need to 'do?
Career adviser: Well, do 'things like 'listening a'ttentively, 'speaking 'confidently, 'making 'eye 'contact, and 'asking 'questions when a'ppropriate.
Grammar 4
Video hướng dẫn giải
4. Work with a partner. Practise asking questions and giving answers, using the future perfect and the prompts below.
(Làm việc cùng một người bạn. Thực hành đặt câu hỏi và đưa ra câu trả lời, bằng cách sử dụng thì tương lai hoàn thành và các hướng dẫn dưới đây.)
Example:
• how many monkeys / rescue centre / release back / forest / by the end of this month? (35)
A: How many monkeys will the rescue centre have released back into the forest by the end of this month?
(Trung tâm cứu hộ sẽ thả bao nhiêu con khỉ trở lại rừng vào cuối tháng này?)
B: They'll have released 35 by then.
(Họ sẽ thả 35 con vào lúc đó.)
1. How many pages / write / by tomorrow? (5 pages)
_________________________
2. How many trees / class / plant / by the end of the day? (100)
_________________________
3. How many robots / A.I. company / invent / by the end of the year? (8)
_________________________
4. How long / this rhino / live / rescue centre / by the end of this year? (5 years)
_________________________
5. How many applications / company / receive / by January 3rd? (200)
_________________________
6. How many animals / rescue centre / save and take in / by this time next year? (hundreds)
_________________________
Lời giải chi tiết:
1. How many pages will you have written by tomorrow?
(Cậu sẽ viết được bao nhiêu trang cho đến ngày mai?)
=> I'll have written 5 pages by then.
(Tớ sẽ viết được 5 trang cho đến lúc đó.)
2. How many trees will our class have planted by the end of the day?
(Lớp chúng ta sẽ trồng được bao nhiêu cây cho đến cuối ngày?)
=> We'll have planted 100 by then.
(Chúng ta sẽ trồng được 100 cây cho đến lúc đó.)
3. How many robots will the A.I. company have invented by the end of the year?
(Có bao nhiêu rô bốt mà công ty trí tuệ nhân tạo đó sẽ phát minh cho đến cuối năm nay?)
=> They'll have invented 8 by then.
(Đến lúc đó họ sẽ phát minh được 8 rô bốt.)
4. How long will this rhino have lived in the rescue centre by the end of this year?
(Những con tê giác này sẽ sống được bao lâu ở trung tâm cứu hộ này cho đến cuối năm nay?)
=> They'll have lived there for 5 years by then.
(Đến lúc đó chúng đã sống ở đây được 5 năm rồi.)
5. How many applications will the company have received by January 3rd?
(Có bao nhiêu hồ sơ xin việc mà công ty sẽ nhận được cho đến ngày 3/1?)
=> They'll have received 200 by then.
(Đến lúc đó họ sẽ nhận được 200 hồ sơ.)
6. How many animals will the rescue centre have saved and taken in by this time next year?
(Có bao nhiêu con vật mà trung tâm cứu hộ đã giải cứu được và thời điểm nào năm sau?)
=> They'll have saved and taken in hundreds (of them) by then.
(Đến lúc đó thì họ sẽ cứ được hàng trăm con rồi.)
Grammar 5
5. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box.
(Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong khung.)
pull out steal design publish repair service |
1. My brother got his laptop _________ as it was still under warranty.
2. The company had some A.I. experts _________ all the malfunctions in their robots.
3. I had my report on biodiversity _________ in a scientific journal.
4. Your tooth is very decayed. You should have it _________.
5. The team leader got his computer programmers _________ a new model of domestic robots.
6. The man had his new smartphone _________ on the train last week.
Phương pháp giải:
- pull out (v): nhổ lên
- steal (v): lấy cắp
- design (v): thiết kế
- publish (v): xuất bản
- repair (v): sữa chữa
- service (v): phục vụ
Lời giải chi tiết:
1. serviced | 2. repair | 3. published |
4. pulled out | 5. to design | 6. stolen |
1. My brother got his laptop serviced as it was still under warranty.
(Anh trai của tôi đã nhận máy tính xách tay của mình vì nó vẫn còn được bảo hành.)
Giải thích: Cấu trúc S + get/ got + O (vật) + Ved/P2; serviced (Ved): được bảo dưỡng
2. The company had some A.I experts repair all the malfunctions in their robots.
(Công ty có một số chuyên gia A.I. sửa chữa tất cả các trục trặc trong robot của họ.)
Giải thích: Cấu trúc S + have/ had + O (người) + Ved/P2; repair (v): sửa chữa
3. I had my report on biodiversity published in a scientific journal.
(Tôi đã có báo cáo về đa dạng sinh học được công bố trên tạp chí khoa học.)
Giải thích: Cấu trúc S + have / had + O (vật) + Ved/P2; published (v-ed): xuất bản
4. Your tooth is very decayed. You should have it pulled out.
(Răng của bạn đang bị sâu răng. Bạn nên nhổ nó đi.)
Giải thích: Cấu trúc S + have + O (vật) + Ved/P2; pulled out (Ved): nhổ ra
5. The team leader got his computer programmers to design a new model of domestic robots.
(Đội trưởng đã lập trình máy tính để thiết kế một mô hình robot dọn dẹp nhà cửa mới.)
Giải thích: Cấu trúc S + get / got + O (người) + to V; design (v): thiết kế
6. The man had his new smartphone stolen on the train last week.
(Người đàn ông này đã lấy cắp điện thoại thông minh mới của anh ấy trên tàu tuần trước.)
Giải thích: Cấu trúc S + have / had + O (vật) + Ved/P2; stolen (P2): bị lấy cắp
Grammar 6
6. Complete the sentences, reporting what was said.
(Hoàn thành các câu, tường thuật lại những điều đã được nói đến.)
1. 'Spend more time studying., and less time playing games.'
(Dành nhiều thời gian vào việc học và ít chơi điện tử thôi.)
→ My mother told _____________.
2. 'Would you tell us about the Importance of species diversity for all forms of life?'
(Bác có thể nói cho chúng cháu về tầm quan trọng của đa dạng loài đối với mọi loại hình sống được không?)
→ The students asked the scientist _____________.
3. 'You mustn't harm the environment or disturb the balance of the ecosystem.'
(Mọi người không nên làm ảnh hưởng đến môi trường hoặc làm gián đoạn sự cân bằng của hệ sinh thái.)
→ The environmentalist told the business community _____________.
4. 'Can you show me your reports on wildlife, please?'
(Các em có thể cho co xem báo cáo về động vậy hoang dã được không?)
→ The teacher asked the students _____________.
5. 'I’ll help you with your research into the latest generation of androids.'
(Anh sẽ giúp em nghiên cứu về những thế hệ mới nhất của rô bốt.)
→ My brother offered _____________.
6. 'I would learn how to use the new smartphone apps, if I were you.'
(Nếu tôi là các em, tôi sẽ học các sử dụng các ứng dụng mới trên điện thoại thông minh.)
→ The A.I. expert advised the students _____________.
Lời giải chi tiết:
1. My mother told me to spend more time studying and less time playing games.
(Mẹ nói tôi dành nhiều thời gian vào việc học và chơi điện tử ít thôi.)
2. The students asked the scientist to tell them about the importance of species diversity for all forms of life.
(Các học sinh yêu cầu nhà khoa học nói cho họ biết về tầm quan trọng của đa dạng loài đối với mọi hình thức sống.)
3. The environmentalist told the business community not to harm the environment or disturb the balance of the ecosystem.
(Nhà vận động môi trường nói cộng đồng doanh nghiệp không nên làm ảnh hưởng đến môi trường hoặc làm gián đoạn sự cân bằng của hệ sinh thái.)
4. The teacher asked the students to show him/her their reports on wildlife.
(Giáo viên yêu cầu học sinh cho cô ấy/anh ấy xem báo cáo của họ về động vật hoang dã.)
5. My brother offered to help me with my research into the latest generation of androids.
(Anh trai tôi yêu cầu giúp tôi nghiên cứu về thế hệ gần đây nhất của rô bốt.)
6. The A.I. expert advised the students to learn howto use the new smartphones apps.
(Chuyên gia về trí tuệ nhân tạo khuyên các học sinh nên học cách sử dụng các ứng dụng trên mới trên điện thoại thông minh.)
Grammar 7
7. Turn the following sentences into reported speech, using the reporting verbs: warn, suggest, promise, explain, advise, remind.
(Chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, sử dụng động từ tường thuật: warn, suggest, promise, explain, remind.)
Example: (Ví dụ)
‘Our visit to the animal rescue centre will be postponed to next week,' said the teacher.
("Chuyến thăm của chúng ta đến trung tâm cứu hộ động vật sẽ bị hoãn lại sang tuần sau," giáo viên nói.)
→ The teacher explained that our/their visit to the animal rescue centre would be postponed to the following week.
(Giáo viên giải thích rằng chuyến thăm của chúng tôi / họ đến trung tâm cứu hộ động vật sẽ bị hoãn lại sang tuần sau.)
1. ‘Don't forget to drop into the robot shop on the way home,’ said Minh to Quang.
(“Đừng quên ghé qua cửa hàng rô bốt trên đường về nhà”, Minh nói với Quang.)
________________________
2. ‘I think you should write a report on the saola,' said my mother.
(“Mẹ nghĩ con nên viết báo cáo về sao la”, mẹ tôi nói.)
________________________
3. ‘Don't pull the cat's tail or it will scratch you,' the old lady said to him.
(“Đừng có mà véo tai con mèo không là nó sẽ cào cháu đấy”, người phụ nữ lớn tuổi nói với cậu bé.)
________________________
4. ‘I'll work harder to get good qualifications,' said Huong.
(“Tôi sẽ học thật chăm chỉ để có được bằng giỏi”, Hương nói.)
________________________
5. ‘How about activating the next generation robot?' said the team leader.
(“Sao chúng ta không kích hoạt thế hệ rô bốt tiếp theo nhỉ?”, đội trưởng nói.)
________________________
Lời giải chi tiết:
1. Minh reminded Quang to drop into the robot shop on the way home.
(Minh nhắc Nam ghé qua cửa hàng rô bốt trên đường về nhà.)
Cấu trúc: S + remind + O + to V (nhắc nhở ai làm việc gì)
2. My mother advised me to write a report on the saola.
(Mẹ tôi khuyên nên viết báo cáo về sao la.)
Cấu trúc: S + advise+ O + to V (khuyên ai làm việc gì)
3. The old lady warned him not to pull the cat's tail or it would scratch him.
(Người phụ nữ lớn tuổi cảnh báo cậu bé đừng véo tai con mèo không là nó sẽ cào cậu ấy.)
Cấu trúc: S + warn + O + not to V (cảnh báo ai không làm việc gì)
4. Huong promised to work harder to get good qualifications.
(Hương hứa sẽ làm học thật chăm chỉ để được bằng giỏi.)
Cấu trúc: S + promise + to V (hứa làm việc gì)
5. The team leader suggested activating the next generation robot.
(Đội trưởng đề nghị kịch hoạt thế hệ rô bốt tiếp theo.)
Cấu trúc: S + suggest V-ing (đề nghị làm việc gì)
Chương 3: Amin, amino axit và protein
Đề kiểm tra giữa học kì 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Tổng hợp từ vựng lớp 12 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 12 thí điểm