Vocabulary 1
1. Complete the following word diagrams. Use a dictionary, if necessary.
(Hoàn thành sơ đồ chữ sau đây. Sử dụng từ điển, nếu cần thiết.)
Lời giải chi tiết:
1. extinction (n) | 2. danerous (adj), endanger (v) | 3. survival (n) |
4. diversity (n), diversify (v) | 5. evolution (n) |
1. extinction (n): sự tuyệt chủng
2. dangerous (adj), endanger (v) : nguy hiểm, nguy hại
3. survival (n): sống sót
4. diversity (n), diversify (v): đa dạng (n), đa dạng hóa (v)
5. evolution (n): tiến hóa (n)
Vocabulary 2
2. Complete the following sentences with the words in the box.
(Hoàn thành các câu sau đây với các từ trong khung.)
survival (n) vulnerable (adj) extinct (adj) endangered (adj) conservation (n) habitat (n) evolution (n) biodiversity (n) |
1. Darwin's theory of _________ has helped to explain the disappearance of some species and the _________ of others.
2. The saola and the rhino are considered _________ species in Viet Nam.
3. The giant panda's natural _________ is the bamboo forest. Giant pandas like to eat bamboo leaves.
4. Baby sea turtles are most _________ when they leave their nests and make their way to the sea. They are convenient targets for birds and other animals.
5. Mammoths and dinosaurs used to live on our earth quite a long time ago, but they are now _________.
6. _________ helps to maintain the balance of nature that we rely on for our well-being and benefit.
7. The World Wide Fund for Nature (WWF) is an organisation which is working on issues related to _________, research and restoration of the environment.
Lời giải chi tiết:
1. evolution, survival | 2. endangered | 3. habitat | 4. vulnerable |
5. extinct | 6. Biodiversity | 7. conservation |
1. Darwin’s theory of evolution has helped to explain the disappearance of some species and the survival of others.
(Thuyết tiến hóa của Darwin đã giúp giải thích sự biến mất của một số loài và sự sống còn của người khác.)
2. The saola and the rhino are considered endangered species in Viet Nam.
(Saola và tê giác được xem là loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam.)
3. The giant panda’s natural habitat is the bamboo forest. Giant pandas like to eat bamboo leaves.
(Môi trường sống tự nhiên của gấu trúc là rừng tre. Con gấu trúc khổng lồ thích ăn lá tre.)
4. Baby sea turtles are most vulnerable when they leave their nests and make their way to the sea. They are convenient targets for birds and other animals.
(Con rùa biển bé dễ bị tổn thương nhất khi chúng rời khỏi tổ của chúng và tìm đường ra biển. Chúng là những mục tiêu thích hợp cho chim và các loài thú khác.)
5. Mammoths and dinosaurs used to live on our earth quite a long time ago, but they are now extinct.
(Voi ma mút và khủng long thường sống trên trái đất của chúng ta một thời gian dài trước đây, nhưng bây giờ chúng đã tuyệt chủng.)
6. Biodiversity helps to maintain the balance of nature that we rely on for our well-being and benefit.
(Đa dạng sinh học giúp duy trì sự cân bằng của tự nhiên cái mà chúng ta dựa vào vì an toàn và lợi ích của chúng ta.)
7. The World Wide Fund for Nature (WWF) is an organisation which is working on issues related to conservation, research and restoration of the environment.
(Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức đang làm việc về các vấn đề liên quan đến bảo tồn, nghiên cứu và phục hồi môi trường.)
Pronunciation 1
Linking vowel to vowel
(Liên kết nguyên âm với nguyên âm)
1. The following phrases are spoken in slow, careful speech and in fast, connected speech. Listen and repeat. Pay attention to the pronunciation of the linked sounds.
(Các từ ngữ dưới đây được nói chậm, cẩn thận và nhanh, được kết nối. Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến cách phát âm của các âm thanh được liên kết.)
Pronunciation 2
Video hướng dẫn giải
2. Listen and repeat the following sentences spoken in fast, connected speech.
(Nghe và lặp lại các câu sau đây ở cách nói nhanh, kết nối.)
Phương pháp giải:
1. A: Bây giờ chúng ta có thể nhìn thấy gì trong công viên?
B: Động vật có nguy cơ tuyệt chủng, như hổ hoặc tê giác.
2. A: Con vật đó là gì? Nó là một saola hay một con nai?
B: Tôi không biết.
3. A: Đừng thất vọng. Hãy cố gắng lại. Thất bại là mẹ thành công.
B: OK. Tôi sẽ cố gắng.
4. A: Tôi không thể vẽ sơ đồ để hiển thị mức ô nhiễm ngày càng gia tăng. Bạn có thể giúp tôi được không?
B: Chắc chắn rồi.
5. A: Ý tưởng của bạn về việc cứu những loài có nguy cơ tuyệt chủng có vẻ rất thú vị.
B: Cảm ơn bạn.
Grammar 1
The future perfect (Tương lai hoàn thành)
1. Circle the correct verb form in each sentence.
(Khoanh chọn hình thức động từ đúng trong mỗi câu.)
1. Our rescue centre (has released/will have released) 150 monkeys, deer and bears back into the forests by the end of this week.
2. You may not believe this, but this sea turtle is quite old. It (has lived/will have lived) in this marine park for 40 years. We (will have/will have had) a party to celebrate its birthday tomorrow.
3. Well, next time I see you, I expect you (will be finishing/will have finished) your report on the endangered saola.
4. If you come to see me at 7 o'clock tonight, I (will be watching/will have watched) a documentary about rhinos to prepare for my presentation tomorrow. So, you'd better come after 8. By then the programme (finishes/will have finished).
5. Jill is sick and can't work on her assignment about the blue whale's habitat. So she (hasn't completed /won't have completed) it by Monday. She needs to ask for an extension of the deadline.
Lời giải chi tiết:
1. will have released | 2. has lived, will have | 3. will have finished |
4. will be watching, will have finished | 5. won't have completed |
1. Our rescue centre will have released 150 monkeys, deer and bears back into the forests by the end of this week.
(Trung tâm cứu hộ của chúng tôi sẽ thả 150 con khỉ, nai và gấu về rừng vào cuối tuần này.)
Giải thích: Vì có mốc thời gian trong tương lai là 'by the end of this week' nên chúng ta dùng động từ chia ở tương lai hoàn thành.
2. You may not believe this, but this sea turtle is quite old. It has lived in this marine park for 40 years. We will have a party to celebrate its birthday tomorrow.
(Bạn có thể không tin điều này, nhưng rùa biển này là khá già. Nó đã sống trong công viên đại dương này khoảng 40 năm. Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc chào mừng sinh nhật nó vào ngày mai.)
Giải thích: Việc sống ở công viên đã xảy ra tính đến thời điểm này là 40 năm nên dùng động từ ở hiện tại hoàn thành. Việc tổ chức sinh nhật diễn ra trong tương lai là ngày mai nên dùng động từ ở tương lai đơn.
3. Well, next time I see you, I expect you will have finished your report on the endangered saola.
(Vâng, lần sau khi tôi gặp bạn, tôi mong bạn sẽ hoàn thành bản báo cáo về loài saola có nguy cơ bị tuyệt chủng.)
Giải thích: Tính đến thời điểm lần sau gặp, người nói mong bản báo cáo sẽ được hoàn thành nên động từ được chia ở tương lai hoàn thành.
4. If you come to see me at 7 o'clock tonight, I will be watching a documentary about rhinos to prepare for my presentation tomorrow. So, you'd better come after 8. By then the programme will have finished.
(Nếu bạn đến gặp tôi lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang xem một bộ phim tài liệu về tê giác để chuẩn bị cho buổi thuyết trình của tôi vào ngày mai. Vì vậy, bạn nên đến sau 8 giờ. Khi đó chương trình sẽ kết thúc rồi.)
Giải thích: Việc xem phim tài liệu đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai là 7 giờ tối nay nên động từ được chia ở tương lai tiếp diễn. Tính đến thời điểm 8 giờ thì chương trình kết thúc, vậy động từ được chia ở tương lai hoàn thành.
5. Jill is sick and can't work on her assignment about the blue whale's habitat. So she won't have completed it by Monday. She needs to ask for an extension of the deadline.
(Jill bị ốm và không thể làm bài tập của cô về môi trường sống của cá voi xanh. Vì vậy, cô ấy sẽ không hoàn thành vào thứ Hai. Cô ấy cần phải yêu cầu gia hạn thời hạn.)
Giải thích: Tính đến thời điểm trong tương lai là 'by Monday' Jill vẫn không thể hoàn thành bài tập của mình nên chúng ta chia động từ ở tương lai hoàn thành.
Grammar 2
2. Complete the sentences, using the present perfect or the future perfect.
(Hoàn thành các câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành.)
1. By next summer, our rescue team (save and take in) __________ hundreds of endangered animals.
2. Look at this cute little bear. It (live) __________ in the wildlife park for six months, and it'll be released back into the wild next month.
3. If you come to the conference on wildlife protection after 10 a.m., the most interesting presentation (finish) __________.
4. By the end of today, Kim (visit) __________ all of the animal rescue centres in the city.
5. I'll start writing my essay on protection of endangered species as soon as I (collect) __________ enough information.
Lời giải chi tiết:
1. will have saved and taken in | 2. has lived | 3. will have finished |
4. will have visited | 5. have collected |
1. By next summer, our rescue team will have saved and taken in hundreds of endangered animals.
(Tính đến mùa hè năm sau, đội cứu hộ của chúng tôi sẽ cứu và tiếp nhận hàng trăm động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)
Giải thích: Vì có mốc thời gian trong tương lai 'by next summer' nên động từ được chia ở thì tương lai hoàn thành.
2. Look at this cute little bear. It has lived in the wildlife park for six months, and it'll be released back into the wild next month.
(Nhìn chú gấu nhỏ dễ thương này. Nó đã sống trong công viên động vật hoang dã trong sáu tháng, và nó sẽ được thả trở lại thiên nhiên vào tháng tới.)
Giải thích: Vì 'six months' là thời gian kéo dài từ quá khứ đến thời điểm hiện tại nên động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
3. If you come to the conference on wildlife protection after 10 a.m., the most interesting presentation will have finished.
(Nếu bạn đến dự hội nghị về bảo vệ động vật hoang dã sau 10 giờ sáng, bài thuyết trình thú vị nhất sẽ kết thúc rồi.)
Giải thích: Vì vế câu điều kiện sử dụng thì hiện tại đơn nên mốc sau 10 giờ sáng là mốc thời gian trong tương lai. Vậy, động từ được chia ở thì tương lai hoàn thành.
4. By the end of today, Kim will have visited all of the animal rescue centres in the city.
(Đến cuối ngày hôm nay, Kim sẽ đến thăm tất cả các trung tâm cứu hộ động vật trong thành phố.)
Giải thích: Vì có mốc thời gian 'By the end of today' nên động từ được chia ở tương lai hoàn thành.
5. I'll start writing my essay on protection of endangered species as soon as I (collect) have collected enough information.
(Tôi sẽ bắt đầu viết bài luận về bảo vệ các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng ngay khi tôi thu thập đủ thông tin.)
Giải thích: Động từ 'collect' được chia ở hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh nghĩa của câu là 'ngay khi thu thập đủ dữ liệu thì sẽ bắt đầu viết bài luận'.
Grammar 3
Double Comparatives (So sánh kép)
3. Work in pairs. Discuss which word(s) in the box can be used in each gap.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận từ nào trong khung có thể được sử dụng trong mỗi khoảng cách.)
more better higher longer |
1. The _________ time you spend on preparing for the test, the _________ scores you may get.
2. The _________ you practise speaking in your class, the _________ you are at public speaking.
Lời giải chi tiết:
1. more/longer, better/higher | 2. more, better |
1. The more/longer time you spend on preparing for the test, the better/higher scores you may get.
(Bạn càng dành nhiều thời gian hơn để chuẩn bị cho bài kiểm tra, điểm số bạn có thể nhận được càng tốt hơn/ cao hơn.)
2. The more you practise speaking in your class, the better you are at public speaking.
(Bạn càng luyện tập nói nhiều trong lớp học của mình, bạn càng nói tốt hơn trước công chúng.)
Grammar 4
4. Complete the sentences with the words from the box. One word can be used more than once.
(Hoàn thành câu với từ trong khung. Một từ có thể được sử dụng nhiều hơn một lần.)
faster more better greater warmer higher |
1. The __________ the pollution becomes, the __________ animals lose their natural habitats.
2. The __________ I study about endangered species, the __________ I worry about their protection.
3. The __________ the weather gets around the world, the __________ the polar ice caps will melt.
4. The __________ effort you make, the __________ the achievements you may get.
5. The __________ renewable energy sources we use, the __________ our living conditions will become.
Lời giải chi tiết:
1. higher, more | 2. more, more | 3. warmer, faster |
4. more, greater/better/higher | 5. more, better |
1. The higher the pollution becomes, the more animals lose their natural habitats.
(Mức độ ô nhiễm càng cao, càng nhiều động vật mất môi trường sống tự nhiên của chúng.)
2. The more I study about endangered species, the more I worry about their protection.
(Tôi càng nghiên cứu về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, tôi càng lo lắng về việc bảo vệ chúng.)
3. The warmer the weather gets around the world, the faster the polar ice caps will melt.
(Thời tiết càng trở nên ấm hơn trên khắp thế giới, băng ở các cực sẽ tan nhanh hơn.)
4. The more effort you make, the greater/better/higher achievements you may get.
(Bạn càng nỗ lực, bạn càng đạt được những thành tích tuyệt vời hơn/ tốt hơn/ cao hơn.)
5. The more renewable energy souces we use, the better our living conditions will become.
(Chúng ta sử dụng càng nhiều nguồn năng lượng tái tạo, điều kiện sống của chúng ta sẽ càng trở nên tốt hơn.)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 12
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Bài 1. Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 12
CHƯƠNG 2. CACBOHIDRAT