Bài 1
1. Mr Willis is talking to his two children about a new wildlife park. Listen and read.
(Ông Willis đang nói chuyện với hai đứa con của mình về một công viên động vật hoang dã mới. Nghe và đọc.)
A new life park
Mr Willis: Lisa, Simon, I've just heard some good news.
Simon: What's it about, Dad?
Mr Willis: It was announced on TV that a new wildlife park will open to the public next week. Would you like to visit it?
Lisa: Sure. Will there be any dinosaurs there, Dad?
Simon: They're extinct species. Lisa. The last dinosaurs died out millions of years ago.
Mr Willis: That's right. You can't find extinct animals there.
Lisa: So what can we see in the wildlife park then?
Mr Willis: Animals in danger of extinction like tigers and rhinoceros.
Simon: Will there be any endangered trees and plants? I have a biology assignment about endangered plant species.
Mr Willis: I'm afraid not. But a friend of mine. Tracy, might be able to help you.
Simon: Tracy? Yes, I remember her. She's a biologist. Where's she working?
Mr Willis: At the Botanical Gardens. You can find lots of interesting facts there.
Simon: Sounds good. Thanks, Dad. So let's visit the wildlife park next Saturday morning, and then go to the Botanical Gardens in the afternoon on the way back home. Hopefully, I'll have gathered enough information by Sunday, so | can start working on my assignment next week.
Lisa: It'll be so tiring! We'll have walked for hours by the time we get to the Botanical Gardens.
Mr Willis: Don't worry. We'll drive through the park.
Lisa: Oh really? That'll be fun. Are we allowed to have a picnic or build a campfire there, Dad?
Mr Willis: No, I'm afraid not. That may scare the animals and pollute the air. The more noise and smoke you make, the less safe the environment becomes for the animals.
Lisa: I see ... Can I ask some friends to join us?
Mr Willis: Sure. The more the merrier.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Ông Willis: Lisa, Simon, ba vừa nghe một vài tin vui.
Simon: Có chuyện gì vậy, ba?
Ông Willis: Có thông báo trên truyền hình rằng một công viên động vật hoang dã mới sẽ mở cửa cho công chúng vào tuần tới. Các con có muốn ghé thăm nó?
Lisa: Chắc chắn. Liệu có những con khủng long ở đó không ba?
Simon: Chúng đã tuyệt chủng, Lisa. Những con khủng long cuối cùng đã chết cách đây hàng triệu năm.
Ông Willis: Đúng rồi. Con không thể nhìn thấy động vật đã tuyệt chủng ở đó.
Lisa: Vì vậy, chúng ta có thể nhìn thấy động vật hoang dã gì trong công viên?
Ông Willis: Động vật có nguy cơ tuyệt chủng, như hổ và tê giác.
Simon: Liệu có những cây cối và thực vật có nguy hiểm? Con có bài tập sinh học về các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Ông Willis: Ba e là không. Nhưng một người bạn của ba, Tracy, có thể giúp con.
Simon: Tracy? Vâng, con nhớ cô ấy. Cô ấy là một nhà sinh vật học. Cô ấy đang làm việc ở đâu ạ?
Ông Willis: Tại Vườn Bách Thảo. Con có thể tìm thấy rất nhiều sự kiện thú vị ở đó.
Simon: Nghe hay đó. Cảm ơn ba. Vì vậy, hãy ghé thăm công viên động vật hoang dã vào sáng thứ bảy, và sau đó đi đến Vườn Bách Thảo vào buổi chiều trên đường về nhà. Hy vọng rằng, con sẽ thu thập được đủ thông tin vào Chủ nhật, để con có thể bắt đầu làm việc trong tuần tới.
Lisa: Nó sẽ rất mệt mỏi! Chúng ta sẽ đi bộ hàng giờ đồng hồ khi chúng ta đến Vườn Bách Thảo.
Ông Willis: Đừng lo. Chúng ta sẽ lái xe qua công viên.
Lisa: Oh thật chứ? Đó sẽ là niềm vui. Chúng ta có được đi dã ngoại hay xây một cái trại ở đó không ba?
Ông Willis: Không, ba e là không. Điều đó có thể làm sợ động vật và ô nhiễm không khí. Con càng ồn ào và khói thuốc, môi trường sẽ trở nên ít an toàn hơn đối với động vật.
Lisa: Con thấy ... Con có thể hỏi một số người bạn tham gia với chúng ta không?
Ông Willis: Chắc chắn rồi. Càng đông càng vui.
Bài 2
2. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box.
(Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)
|
|
|
|
1. Visitors will be able to see endangered animals in the new wildlife park next week. |
|
|
|
2. Models of extinct animals will also be on display in the park. |
|
|
|
3. Lisa wants to see dinosaurs, but Simon doesn't. |
|
|
|
4. Simon is interested in endangered trees and plants. |
|
|
|
5. Simon suggests visiting both the wildlife park and the Botanical Gardens at the weekend. |
|
|
|
6. Visitors can go camping in the wildlife park. |
|
|
|
Lời giải chi tiết:
1. T | 2. F | 3. NG | 4. T | 5. T | 6. F |
1 – T.
Visitors will be able to see endangered animals in the new wildlife park next week.
(Du khách sẽ có thể nhìn thấy động vật có nguy cơ tuyệt chủng trong công viên động vật hoang dã mới vào tuần tới.)
Giải thích: Ông Willis trả lời câu hỏi của Lisa về những động vật có thể nhìn thấy ở công viên hoang dã mới 'Animals in danger of extinction, like tigers and rhinoceros.' => Đúng.
2 – F
Models of extinct animals will also be on display in the park.
(Các tiêu bản động vật đã tuyệt chủng cũng sẽ được trưng bày trong công viên.)
Giải thích: Theo thông tin Ông Willis trả lời câu hỏi của Lisa 'You can't find extinct animals there.' => Sai.
3 – NG
Lisa wants to see dinosaurs, but Simon doesn't.
(Lisa muốn nhìn thấy khủng long, nhưng Simon thì không.)
Giải thích: Trong bài chỉ đề cập đến việc Lisa muốn xem khủng long, nhưng không đề cập đến việc Simon có muốn hay không nên câu đã cho là NG.
4 – T
Simon is interested in endangered trees and plants.
(Simon quan tâm đến cây cối và thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.)
Giải thích: Theo lời thoại của Simon 'Will there be any endangered trees and plants? I have a biology assignment about endangered plant species.' => Đúng.
5 – T
Simon suggests visiting both the wildlife park and the Botanical Gardens at the weekend.
(Simon đề nghị đến thăm cả hai công viên động vật hoang dã và Vườn Bách thảo vào cuối tuần.)
Giải thích: Theo lời thoại của Simon 'So let's visit the wildlife park next Saturday morning, and then go to the Botanical Gardens in the afternoon on the way back home.' => Đúng.
6 – F
Visitors can go camping in the wildlife park.
(Du khách có thể đi cắm trại trong công viên động vật hoang dã.)
Giải thích: Khi Lisa hỏi 'Are we allowed to have a picnic or build a campfire there, Dad?' thì ông Willis trả lời 'No, I'm afraid not.' => Sai.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Find a word in the conversation that goes with each of the following phrases or expressions.
(Tìm một từ trong cuộc trò chuyện mà đi với mỗi cụm từ hoặc các biểu thức sau đây.)
1. _________ species
2. animals in danger of _________
3. _________ trees and plants
4. _________ a campfire
Lời giải chi tiết:
1. extinct | 2. extinction | 3. endangered | 4. build |
1. extinct species: loài tuyệt chủng
2. animals in danger of extinction: động vật có nguy cơ tuyệt chủng
3. endangered trees and plants: cây cối và thực vật có nguy cơ gặp nguy hiểm
4. build a campfire: dựng lửa trại
Bài 4
4. Read the conversation again and write the correct form of the verbs in brackets.
(Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa và viết đúng mẫu của động từ trong ngoặc đơn.)
1. I (gather) ________ enough information by Sunday, so I can start working on my assignment next week.
2. We (walk) ________ for hours by the time we get to the Botanical Gardens.
Lời giải chi tiết:
1. I’ll have gathered / will have gathered enough information by Sunday, so I can start working on my assignment next week.
(Tôi sẽ thu thập đủ thông tin vào chủ nhật, vì vậy tôi có thể bắt tay vào làm bài tập của mình trong tuần sau.)
2. We’ll have walked / will have walked for hours by the time we get to the Botanical Gardens.
(Chúng tôi sẽ đi bộ nhiều giờ trước khi chúng tôi đến Vườn Bách Thảo.)
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Bài 2. Thực hiện pháp luật
Unit 7. Artificial Intelligence
CHƯƠNG II. DAO ĐỘNG CƠ
Chương 3: Amin, amino axit và protein
PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000