Câu 1
Viết lời giải cho từng câu đố sau:
Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Học trò ngày ngày Vẫn dùng đến tớ. Là ………………. | Da tôi màu trắng Bạn cùng bảng đen Hãy cầm tôi lên Tôi làm theo bạn. Là ………………. |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 2 câu đố và dựa vào các từ ngữ chỉ đặc điểm để đoán xem đó là gì.
Lời giải chi tiết:
Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Học trò ngày ngày Vẫn dùng đến tớ. Là cục tẩy | Da tôi màu trắng Bạn cùng bảng đen Hãy cầm tôi lên Tôi làm theo bạn. Là viên phấn |
Câu 2
Viết 3 – 4 từ ngữ chỉ đồ vật và màu sắc của đồ vật đó.
M: bảng – đen
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Phấn – trắng, cặp sách – hồng, bàn – nâu, bút – vàng, đôi dép – đen,…
Câu 3
Viết 2 – 3 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.
M: Em thích quả bóng nhựa màu xanh.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 1 – 2 từ ngữ ở bài tập 1 hoặc bài tập 2 và đặt câu với từ ngữ đó.
Lời giải chi tiết:
- Em thích đôi dép màu đen.
- Chiếc cặp sách của em màu hồng.
- Mẹ mua cho em chiếc bút mực màu vàng.
Câu 4
Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
M: - Cái bảng của lớp em sơn màu đen.
=> Cái bảng của lớp em sơn màu gì?
a. Thân trống sơn màu đỏ.
b. Mẹ mua cho em cái giá sách màu nâu.
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Thân trống sơn màu gì?
b. Mẹ mua cho em cái giá sách màu gì?
Câu 5
Vẽ một đồ dùng học tập em thích. Đặt tên cho bức vẽ.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn một đồ dùng học tập mà mình thích và vẽ lại vào vở bài tập, đặt tên cho bức tranh đó.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Chủ đề 8. Phép nhân, phép chia
Chủ đề 4. Thực vật và động vật
Chủ đề 5. Con người và sức khỏe
Chủ đề 2. Em là ai
UNIT: FESTIVALS
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2