Câu 1
Nhìn – viết:
Ông tôi
Ông tôi đã già, thế mà không một ngày nào ông quên ra vườn. Tôi vẫn thường tha thẩn theo ông, khi xới đất, lúc tưới nước giúp ông. Tôi thầm mong sao cho ông tôi đừng già thêm nữa.
Phong Thu
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Viết lời giải cho từng câu đó sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc chữ ngh.
a. Con gì bốn vó
Ngực nở, bụng thon
Rung rinh chiếc bờm
Phi nhanh như gió?
Là con……
b. Con gì ăn cỏ
Đầu nhỏ chưa sừng
Cày cấy chưa từng
Đi theo trâu mẹ?
Là con…….
c. Con gì có cổ khá dài
Giống như con vịt, có tài kêu to
Chân có màng, mắt tròn xoe
Khi ngã xuống nước chẳng lo chết chìm?
Là con…….
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu đố và viết câu trả lời, chú ý đáp án phải có tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc chữ ngh.
Lời giải chi tiết:
a. Con gì bốn vó
Ngực nở, bụng thon
Rung rinh chiếc bờm
Phi nhanh như gió?
Là con ngựa
b. Con gì ăn cỏ
Đầu nhỏ chưa sừng
Cày cấy chưa từng
Đi theo trâu mẹ?
Là con nghé
c. Con gì có cổ khá dài
Giống như con vịt, có tài kêu to
Chân có màng, mắt tròn xoe
Khi ngã xuống nước chẳng lo chết chìm?
Là con ngan
Câu 3
Điền vào chỗ trống:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ và điền vần, chữ cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. trìu mến, dịu dàng, ưu điểm
b. rõ ràng, gọn ghẽ, ríu rít.
Câu 4
Viết từ ngữ chỉ người thân vào 2 nhóm:
a. Họ nội.
M: ông nội
b. Họ ngoại.
M: ông ngoại
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và viết những từ chỉ người thân vào vở bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Họ nội: bà nội, cô, chú, thím,…
b. Họ ngoại: bà ngoại, dì, cậu, chú, mợ,…
Câu 5
Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 4 và đặt câu với từ đó.
Lời giải chi tiết:
- Bà nội em năm nay 70 tuổi.
- Bà ngoại kể chuyện rất hay.
- Cô em là bác sĩ.
- Mẹ cho em sang nhà dì chơi.
- Cậu đang chơi cờ.
- Chú Minh là em trai của bố.
Câu 6
Chọn một trong hai tình huống sau rồi viết lời xin lỗi:
a. Trong lúc đùa nghịch, em làm một bạn bị ngã.
b. Em lỡ tay làm đổ ấm pha trà của ông bà.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các tình huống và viết lời xin lỗi tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a. Trong lúc đùa nghịch, em làm một bạn bị ngã.
Cậu có sao không? Tớ xin lỗi nhé! Tớ không cố ý đâu.
b. Em lỡ tay làm đổ ấm pha trà của ông bà.
Cháu xin lỗi ông bà ạ! Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn.
Câu 7
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về gia đình.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 1 bài thơ về gia đình mà mình đã đọc và điền các thông tin vào phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
- Tên bài thơ: Yêu mẹ
- Tác giả: Nguyễn Bao
- Hình ảnh em thích: em kề má.
Chủ đề. NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
Fluency Time! 1
Chủ đề. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
Unit 11: I like monkeys!
Vở bài tập Toán 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2