Câu 1
Dựa vào SGK, tr 84, viết từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật.
- Gấu bông
- Ô tô
- Lật đật
- Chong chóng
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ màu sắc các đồ vật trong SGK và viết vào vở bài tập.
Lời giải chi tiết:
Đồ vật | Từ ngữ chỉ màu sắc |
Gấu bông | Đen, đỏ, vàng, nâu |
Ô tô | Vàng, cam, xanh, đen |
Lật đật | Đỏ, vàng, nâu, đen, hồng, trắng |
Chong chóng | Đỏ, xanh lá, vàng, xanh dương |
Câu 2
Đánh dấu vào ô trống trước câu dùng để hỏi về con lật đật.
Phương pháp giải:
Câu để hỏi là câu có dấu chấm hỏi ở cuối.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Điền dấu câu phù hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu văn và xác định xem câu đó dùng để làm gì để điền dấu cho phù hợp.
- Dùng dấu chấm hỏi với câu hỏi.
- Dùng dấu chấm với câu để nêu đặc điểm.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Vẽ một con vật nuôi em thích. Đặt tên cho bức vẽ.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Chủ đề 7. Gương mặt thân quen
Unit 6
Chủ đề: Trường học
Chủ đề 4. Tuổi thơ
Chủ đề 3: Mái trường thân yêu
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2