Bài 1
Tính nhẩm.
12 – 4 = .... 14 – 6 = .... 17 – 8 = ....
15 – 6 = .... 18 – 9 = .... 13 – 5 = ....
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
12 – 4 = 8 14 – 6 = 8 17 – 8 = 9
15 – 6 = 9 18 – 9 = 9 13 – 5 = 8
Bài 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?
A. 14 – 8 B. 12 – 3 C. 13 – 6 D. 15 - 7
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi khoanh vào đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta có 14 – 8 = 6 12 – 3 = 9
13 – 6 = 7 15 – 7 = 8
Phép tính nào có kết quả lớn nhất là 12 – 3 = 9. Chọn B.
Bài 3
Số ?
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Số trừ = Số bị trừ - hiệu, rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Cả Mai và Mi hái được 15 bông hoa, riêng Mi hái được 7 bông hoa. Hỏi Mai hái được mấy bông hoa.
Phương pháp giải:
Số bông hoa Mai hái = Số bông hoa của 2 bạn – Số bông hoa của Mi hái.
Lời giải chi tiết:
Số bông hoa của Mai hái là
15 – 7 = 8 (bông hoa)
Đáp số: 8 bông hoa
UNIT 4: Qq
Chủ đề 5: Đồng dao
Chủ đề. KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ YÊU QUÝ BẠN BÈ
GIẢI TOÁN 2 TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
VBT TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2