Phần I
Khởi động:
Quan sát tranh và nhận xét về cảnh vật được vẽ trong tranh.
Phương pháp giải:
- Em nhìn thấy những sự vật nào (con vật, cây cối,…) được vẽ trong tranh?
- Cảnh vật trong bức tranh có đẹp không?
- Cảm xúc của em khi quan sát bức tranh?
Lời giải chi tiết:
Tranh vẽ cảnh một hồ nước trong một trưa hè. Xung quanh có bờ tre và cây cối tươi mát. Còn có những chú chim xuất hiện bên canh. Bầu trời xanh trong và có nắng. Cảnh vật trong bức tranh đem lại một cảm giác thật đẹp, thật bình yên. Em thấy rất thoải mái và dễ chịu khi quan sát bức tranh.
Phần II
Bài đọc:
BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Bờ tre quanh hồ
Suốt ngày đón khách
Một đàn cò bạch
Hạ cánh reo mừng
Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng.
Đến chơi im lặng
Có bác bồ nông
Đứng nhìn mênh mông
Im như tượng đá.
Một chú bói cá
Đỗ xuống cành mềm
Chú vụt bay lên
Đậu vào chỗ cũ.
Ghé chơi đông đủ
Cả toán chim cu
Ca hát gật gù:
“Ồ, tre rất mát!”.
Khách còn chú ếch
Ì ộp vang lừng
Gọi sao tưng bừng
Lúc ngày vừa tắt.
(Võ Quảng)
Từ ngữ
- Cò bạch: (còn gọi là cò trắng): loài chim chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông màu trắng.
- Bồ nông: loài chim mỏ to và dài, cổ có túi to đựng mồi.
- Bói cá: loài chim mỏ dài, hay nhào xuống nước để bắt cá.
- Chim cư: chim thuộc họ bồ câu, đầu nhỏ, ngực nở, đuôi vót.
Phần III
Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre?
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh kết hợp với đọc lại bài thơ.
Lời giải chi tiết:
Có những con vật đến thăm bờ tre là: đàn cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
Câu 2
Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lại toàn bộ bài thơ.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Câu 3: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách là:
Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa nắng.
Câu 4
Câu 4: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất là;
Khách – bạch
Mừng – bừng
Phần IV
Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1: Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lại bài thơ.
Lời giải chi tiết:
Các từ ngữ trong bài thơ thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre là: reo mừng, ca hát gật gù, ì ộp vang lừng.
Câu 2
Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Em bé reo mừng khi thấy mẹ về.
Nội dung
Hình ảnh bên bờ tre các loài động vật tụ họp cho thấy một thế giới thiên nhiên thật thú vị. Đó cũng là một hình ảnh đẹp, thật bình yên của làng quê Việt Nam. |
TIẾNG VIỆT 2 TẬP 1 - CÁNH DIỀU
Chủ đề 5. BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
TIẾNG VIỆT 2 TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Ôn tập 1
Chủ đề 5: Đồng dao
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2