Phần I
Khởi động:
Hằng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào?
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân mình và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Hằng ngày, em thường khoanh tay và cúi đầu hơi thấp khi nói lời chào và đáp lời chào.
Phần II
Bài đọc:
NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO
Trên thế giới có những cách chào phổ biến như bắt tay, vẫy tay và cúi chào. Ngoài ra, người ta còn có những cách chào nhau rất đặc biệt.
Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào bằng cách nhẹ nhàng chạm mũi và trán vào nhau. Người Ấn Độ thì chắp hai tay trước ngực, kèm theo một cái cúi đầu. Nhiều người ở Mỹ thì chào bằng cách nắm bàn tay lại và đấm nhẹ vào nắm tay người kia. Còn người Dim-ba-bu-ê lại chào theo cách truyền thống là vỗ tay,... Mỗi cách chào thể hiện một nét riêng trong giao tiếp của người dân ở từng nước.
Còn em, em chào bạn bằng cách nào?
(Hoàng Anh tổng hợp)
Từ ngữ
- Niu Di-lân: một nước ở châu Đại Dương.
- Ấn Độ: một nước ở châu Á.
- Mỹ: một nước ở châu Mỹ.
- Dim-ba-bu-ê: một nước ở châu Phi.
Phần III
Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Trên thế giới có những cách chào phổ biến nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn đầu tiên.
Lời giải chi tiết:
Những cách chào phổ biến trên thế giới đó là: bắt tay, vẫy tay và cúi chào.
Câu 2
Câu 2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Câu 3: Cách chào nào dưới đây không được nói đến trong bài?
a. bắt tay
b. chạm mũi và tràn
c. nói lời chào
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2.
Lời giải chi tiết:
Cách chào không được nói tới trong bài là nói và chào.
Chọn đáp án: c
Câu 4
Câu 4: Ngoài những cách chào trong bài đọc, em còn biết cách chào nào khác?
Phương pháp giải:
Em trả lời theo hiểu biết của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Ngoài những cách chào trong bài đọc, em còn biết cách cách chào: cúi đầu chào, khoanh tay chào, cười nói,…
Phần IV
Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1: Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi?
Phương pháp giải:
Cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trong bài đọc, câu là câu hỏi là: Còn em, em chào bạn bằng cách nào?
Câu 2
Câu 2: Cùng bạn hỏi – đáp về những cách chào được nói tới trong bài.
M: - Người Ấn Độ chào thế nào?
- Người Ấn Độ chào bằng cách chắp hai tay trước ngực và cúi đầu nhẹ.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài.
Lời giải chi tiết:
- Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào thế nào?
=> Họ chào bằng cách nhẹ nhàng chạm mũi và trán vào nhau.
- Người Ấn Độ chào thế nào?
=> Họ chào bằng cách chắp hai tay trước ngực và cúi đầu nhẹ.
- Cách chào nắm bàn tay lại rồi đấm nhẹ vào nắm tay người kia là cách chào của người nào?
=> Đó là cách chào của nhiều người ở Mỹ.
- Người Dim-ba-bu-ê chào bằng cách nào?
=> Họ chào theo cách truyền thống là vỗ tay.
Nội dung
Có rất nhiều cách chào khác nhau trên thế giới. Chào hỏi là cách thể hiện sự lịch sự, văn hóa của mỗi con người, mỗi quốc gia. |
Unit 14: At home
Unit 4: Animals
Unit 5: Free Time Activities
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 2
Văn kể chuyện
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2