Câu 1
Câu 1: Nghe – viết: Thư gửi bố ngoài đảo (từ đầu đến cũng nghe).
Thư gửi bố ngoài đảo
Bây giờ sắp Tết rồi
Con viết thư gửi bố...
Tết con muốn gửi bố
Cái bánh chưng cho vui
Nhưng bánh thì to quá
Mà hòm thư nhỏ thôi.
Gửi hoa lại sợ héo
Đường ra đảo xa xôi
Con viết thư gửi vậy
Hẳn bố bằng lòng thôi.
Ngoài ấy chắc nhiều gió
Đảo không có gì che
Ngoài ấy chắc nhiều sóng
Bố lúc nào cũng nghe.
Câu 2
Câu 2: Chọn tiếng phù hợp thay cho ô vuông.
a. (dang/giang): □ tay, giỏi □, dở □
b. (dành/giành): dỗ □, tranh □, để □
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. dang tay, giỏi giang, dở dang
b. dỗ dành, tranh giành, để dành
Câu 3
Câu 3: Chọn a hoặc b.
a. Tìm từ ngữ gọi tên từng loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
b. Chọn ip hoặc iêp thay cho ô vuông.
- Nhân dٜ Tết, em viết một tấm thٜ gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa.
- Những con sóng liên t□’ xô vào bờ.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a.
b.
- Nhân dịpTết, em viết một tấm thiệp gửi lời chúc đến các chú bộ đội Trường Sa.
- Những con sóng liên tiếp xô vào bờ.
Unit 8: Where's Grandma?
Review 7 & 8
Chủ đề 7. Cuộc sống vui nhộn
Chủ đề 9. An toàn trong cuộc sống
Chủ đề 5: Con người và sức khỏe
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2