Câu 1
Nghe – viết:
Cây nhút nhát
Các cây cỏ xuýt xoa: hàng nghìn, hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đây nhưng chưa có một con chim nào đẹp đến thế.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Tô màu vào đám mây có từ ngữ viết đúng chính tả.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ trong từng đám mây và tìm từ ngữ viết đúng chính tả.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ viết đúng chính tả là: khóe mắt, khéo tay, vàng chóe
Câu 3
Điền vào chỗ trống:
a. Chữ ch hoặc chữ tr.
Những …ưa đồng đầy nắng,
…âu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
…ợt về đầy tiếng …im
Theo Nguyễn Công Dương
b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh (nếu cần).
Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu r…
Lá tre như thuyền n…
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đêm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm l…
Theo Thảo Nguyên
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đoạn thơ và điền chữ, vần còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ ch hoặc chữ tr.
Những trưa đồng đầy nắng,
Trâu nằm nhai bóng râm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim
Theo Nguyễn Công Dương
b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh (nếu cần).
Bờ tre xào xạc gió
Đàn chim về ríu ran
Lá tre như thuyền nan
Trôi trên dòng sông nhỏ
Đêm, tre thầm thì kể
Chuyện xưa nơi xóm làng.
Theo Thảo Nguyên
Câu 4
Phân loại các từ ngữ dưới đây vào 3 nhóm:
(nho nhỏ, hải âu, bơi lội, to lớn, đưa đẩy, thuyền buồm, xanh biếc, chao liệng, ngọn núi, trắng nõn)
a. Chỉ sự vật: đàn cá,…
b. Chỉ hoạt động: chạy nhảy,…
c. Chỉ đặc điểm: nhỏ bé,…
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và xếp chúng vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Chỉ sự vật: hải âu, thuyền buồm, ngọn núi
b. Chỉ hoạt động: bơi lội, đưa đẩy, chao liệng
c. Chỉ đặc điểm: nho nhỏ, to lớn, trắng nõn
Câu 5
Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu theo những cách khác nhau rồi viết lại:
đàn trên rập rờn
mặt biển hải âu chao liệng
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ cho sẵn rồi sắp xếp chúng lại với nhau tạo thành câu có nghĩa.
Lời giải chi tiết:
- Đàn hải âu chao liệng rập rờn trên mặt biển.
- Trên bầu trời, đàn hải âu chao liệng rập rờn.
Câu 6
Viết 4 – 5 câu về một giờ hợ mà em thích dựa vào gợi ý:
a. Em thích giờ học nào?
b. Em và các bạn được làm gì trong giờ học?
c. Sau giờ học, em cảm thấy thế nào?
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Em thích giờ học môn Tiếng Việt. Trong giờ học, cô dạy chúng em đọc, viết và kể những câu chuyện rất hấp dẫn. Em cảm thấy rất vui sau mỗi giờ học Tiếng Việt.
Câu 7
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về thiên nhiên.
PHIẾU ĐỌC SÁCH | |
Tên truyện: | |
Tác giả: | |
Tập truyện: | |
Nhân vật | |
Suy nghĩ | Việc làm |
Điều em học được |
Phương pháp giải:
Em lựa chọn 1 truyện về thiên nhiên mà em đã đọc và viết thông tin vào phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
PHIẾU ĐỌC SÁCH | |
Tên truyện: Cô Mây | |
Tác giả: Nhược Thủy | |
Tập truyện: Các hiện tượng tự nhiên | |
Nhân vật: Cô Mây | |
Suy nghĩ: | Việc làm: làm mưa xuống cho mọi người |
Điều em học được: mây tạo thành mưa |
Review Units 9 - 10
VBT TIẾNG VIỆT TẬP 2 - CÁNH DIỀU
Chủ đề 6: LỜI RU YÊU THƯƠNG
REVIEW 1
Unit 9: Classroom Activities
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2