Phần A
Đọc thành tiếng truyện sau:
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Phần B
Đọc bài sau:
Dựa vào bài đọc trên, em hãy:
Câu 1
Trả lời các câu hỏi dưới đây:
a. Ngày hai bạn lên đường, cảnh vật thế nào? Đánh dấu tích vào ô trống đặt trước ý trả lời đúng.
□ nước trong xanh □ nước trôi băng băng
□ nước trong vắt □ cỏ mượt rời rợi
□ đầy mây trắng □ gió thổi hiu hiu
b. Vì sao hai bạn “nhìn không biết chán”, “mỏi chẳng muốn dừng”? Đánh dấu tích vào ô trống đặt trước ý trả lời đúng.
□ ngày đi đêm nghỉ
□ non sông thật tuyệt vời
□ bè trôi băng băng
c. Mỗi con vật trong đoạn văn cuối được tả bằng những từ ngữ nào?
d. Em thích điều gì trong chuyến đi của hai bạn? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Ngày hai bạn lên đường, nước đầm trong xanh, những áng cỏ mượt rời rợi, trời đầy mây trắng, gió thổi hiu hiu.
b. Hai bạn nhìn không biết chán, mỏi chẳng biết dừng vì non sông thật tuyệt vời.
c.
– Gọng vó: đen xạm, gầy, cao, nghênh cặp chân.
- Cua: giương đôi mắt, âu yếm
- Đàn săn sắt và thầu dầu: lăng xăng, hoan nghênh
d. Em thích cảnh vật mùa thu trong chuyến đi của hai bạn. Vì qua lời kể của hai bạn, cảnh vật mùa thu vô cùng sinh động và thú vị.
Câu 2
Tìm từ ngữ phù hợp trả lời cho từng câu hỏi dưới đây:
a. Khi nào bầu trời trong xanh?
b. Ở đâu mây trắng bồng bềnh trôi?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 2 câu hỏi để viết câu trả lời phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Mùa thu bầu trời trong xanh.
b. Trên bầu trời, mây trắng bồng bềnh trôi.
Câu 3
Viết 1 – 2 câu nêu điều em thích sau khi đọc xong bài Một chuyến đi.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và viết điều mình thích nhất vào vở bài tập.
Lời giải chi tiết:
Điều em thích nhất sau khi đọc xong bài Một chuyến đi đó là khung cảnh thiên nhiên vô cùng tươi đẹp.
Câu 1
Nghe – viết:
Một chuyến đi
Một ngày cuối thu, tôi và Trũi lên đường. Hôm ấy, nước đầm trong xanh. Những áng cỏ mượt rời rợi. Trời đầy mây trắng. Gió hiu hiu thổi.
Chúng tôi, ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say đắm dọc đường. Non sông và phong tục, mỗi nơi mỗi lạ, mỗi bước dời chân mỗi thấy tuyệt vời. Nhìn không biết chán. Mỏi chẳng muốn dừng.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Viết câu để phân biệt cặp từ sau: dàn – giàn
Phương pháp giải:
Em đặt câu với từng từ trên để phân biệt nghĩa của chúng.
Lời giải chi tiết:
- Tiếng ve kêu như một dàn đồng ca.
- Giàn mướp nhà bà ngoại sai trĩu quả.
Câu 3
Điền dấu câu phù hợp vào ô trống và chép lại đoạn văn cho đúng.
Ôi, tôi sắp được gặp các bạn hoa cỏ dưới gốc cây kia □ bạn
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Ôi, tôi sắp được gặp các bạn hoa cỏ dưới gốc cây kia! bạn
Chủ đề 4: THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP
UNIT 11: Xx
Chủ đề 4: Mùa xuân
Chủ đề 2 Trường học
Bài tập cuối tuần 17
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2