Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Tìm x biết:
a) \(\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} = 9\)
b) \(\sqrt {4{x^2} + 4x + 1} = 6\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Biến đổi bài toán về dạng: \(\left| A \right| = B \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A = B\\A = - B\end{array} \right.\) (với \(B \ge 0\) )
Lời giải chi tiết
a) \(\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}} = \left| {x - 3} \right|.\)
Vậy ta phải tìm x biết \(\left| {x - 3} \right| = 9\)
Với \(\left| {x - 3} \right| = x - 3\) , ta có \(\left| {x - 3} \right| = 9 \)\(\Leftrightarrow x - 3 = 9 \)\(\Leftrightarrow x = 12\)
Với \(\left| {x - 3} \right| = - \left( {x - 3} \right)\), ta có \(\left| {x - 3} \right| = 9 \)\(\Leftrightarrow - \left( {x - 3} \right) = 9 \)\(\Leftrightarrow 3 - x = 9 \)\(\Leftrightarrow x = - 6\)
Vậy x phải tìm là \(x = 12\) hoặc \(x = - 6\)
b) Ta có : \(\sqrt {4{x^2} + 4x + 1} = \sqrt {{{\left( {2x + 1} \right)}^2}} = \left| {2x + 1} \right|\)
Vậy ta phải tìm x sao cho \(\left| {2x + 1} \right| = 6\)
Với \(\left| {2x + 1} \right| = 2x + 1\), ta có \(2x + 1 = 6 \Leftrightarrow 2x = 5 \)\(\Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2} = 2,5\)
Với \(\left| {2x + 1} \right| = - \left( {2x + 1} \right)\), ta có \( - \left( {2x + 1} \right) = 6 \)\(\Leftrightarrow - 2x - 1 = 6\) \( \Leftrightarrow - 2x = 7 \Leftrightarrow x = - \dfrac{7}{2} = - 3,5\)
Vậy x phải tìm là \(x = 2,5\) hoặc \(x = - 3,5.\)
Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 4 - Sinh 9
SOẠN VĂN 9 TẬP 2
Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Bình
Đề thi vào 10 môn Toán Lào Cai