Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần :
a) \(\sin {78^0},cos{14^0},\sin {47^0},cos{87^0};\)
b) \(\tan {73^o},\,\,\cot {25^o},\,\,\tan {62^o},\,\,\cot {38^o}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vận dụng kiến thức :
- Cho hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) phụ nhau \(\left( {\alpha + \beta = {{90}^o}} \right)\). Ta có:
\(\sin \alpha = \cos \beta ;\,\,\cos \alpha = \sin \beta ;\)\(\tan \alpha = \cot \beta ;\,\,\cot \alpha = \tan \beta .\)
- Khi góc \(\alpha \) tăng từ \({0^o}\) đến \({90^o}\left( {{0^o} < \alpha < {{90}^o}} \right)\) thì \(\sin \alpha \) và \(\tan \alpha \) tăng còn \(\cos \alpha \) và \(\cot \alpha \) giảm để so sánh các góc rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Lời giải chi tiết
a) Ta có : \(\cos {14^o} = \sin \left( {{{90}^o} - {{14}^o}} \right) = \sin {76^o}\)
\(\cos {87^o} = \sin \left( {{{90}^o} - {{87}^o}} \right) = \sin {3^o}\)
Và \({3^o} < {47^o} < {76^o} < {78^o}\)
Vì khi \(\alpha \) tăng từ \({0^o}\) đến \({90^o}\left( {{0^o} < \alpha < {{90}^o}} \right)\) thì \(\sin \alpha \)tăng nên ta có :
\(\sin {3^o} < \sin {47^o} < \sin {76^o} < \sin {78^o}\)
Bởi vậy \(\cos {87^o} < \sin {47^o} < \cos {14^o} < \sin {78^o}\).
b) Ta có : \(\cot {25^o} = \tan \left( {{{90}^o} - {{25}^o}} \right) = \tan {65^o}\)
\(\cot {38^o} = \tan \left( {{{90}^o} - {{38}^o}} \right) = \tan {52^o}\)
Và \({52^o} < {62^o} < {65^o} < {73^o}\)
Vì khi \(\alpha \) tăng từ \({0^o}\) đến \({90^o}\left( {{0^o} < \alpha < {{90}^o}} \right)\) thì \(\tan \alpha \) giảm nên ta có :
\(\tan {73^o} < \tan {65^o} < \tan {62^o} < \tan {52^o}\)
Bởi vậy \(\tan {73^o} < \cot {25^o} < \tan {62^o} < \cot {38^o}\).
Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
Đề thi vào 10 môn Văn Quảng Ninh
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9