Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A ngoại tiếp đường tròn (I). Gọi các tiếp điểm của đường tròn (I) với AB, AC theo thứ tự là D, E.
a) Tứ giác ADIE là hình gì ? Vì sao ?
b) Tính bán kính của đường tròn (I), biết AB = 13cm, AC = 84cm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật có một cặp cạnh kề bằng nhau.
b) Dùng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau đề tìm các cặp cạnh bằng nhau; tìm \(AD\) rồi suy ra độ dài của \(DI.\)
Lời giải chi tiết
a) Tứ giác \(ADIE\) có \(\widehat A = {90^o}\) (theo giả thiết)
\(\widehat D = {90^o}\) (vì \(AB\) là tiếp tuyến của \(\left( I \right)\))
\(\widehat E = {90^o}\) (vì \(AC\) là tiếp tuyến của \(\left( I \right)\))
Do đó \(ADIE\) là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật \(ADIE\) có \(DI = IE\) (bán kính) nên \(ADIE\) là hình vuông.
b) Trước tiên ta tính \(BC:\) Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(ABC\) ta có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \)\(= {13^2} + {84^2} \)\(= 169 + 7056 = 7225.\)
Suy ra \(BC = 85cm.\)
Kẻ \(IH \bot BC,\) ta có \(AB + AC - BC \)\(= \left( {AD + BD} \right) + \left( {AE + EC} \right) - \left( {BH + HC} \right).\)
Ta lại có
\(DB = BH,EC = HC,AE = AD\) nên \(AB + AC - BC = AD + AE = 2AD.\)
Do \(AB = 13cm\) nên \(AB + AC - BC = 2AD\)
Suy ra \(2AD = 13 + 84 - 85 = 12\left( {cm} \right).\)
Do đó \(AD = 6cm.\)
Tứ giác \(ADIE\) là hình vuông (câu a) nên \(ID = AD = 6cm.\)
Vậy bán kính của đường tròn \(\left( I \right)\) bằng \(6cm.\)
Chú ý :
Trong phần b), ta chứng minh một hệ thức tương tự bài 26 để sử dụng.
CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON - POLIME
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Unit 2: Clothing - Quần áo
Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Đề thi vào 10 môn Toán Huế