Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
\(3\sqrt 5 ;\,\, - 5\sqrt 2 ;\,\, - \dfrac{2}{3}\sqrt {xy} \) với \(xy \ge 0;\,\,x\sqrt {\dfrac{2}{x}} \) với x > 0.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vận dụng kiến thức:
- Nếu \(A \ge 0\) thì \(A\sqrt B = \sqrt {{A^2}B} \);
- Nếu \(A < 0\) thì \(A\sqrt B = - \sqrt {{A^2}B} \)
Lời giải chi tiết
Ta có:
a) \(3\sqrt 5 = \sqrt {{3^2}.5} = \sqrt {45} \)
b) \( - 5\sqrt 2 = - \sqrt {{5^2}.2} = - \sqrt {50} \)
c) \( - \dfrac{2}{3}\sqrt {xy} = - \sqrt {\dfrac{{4xy}}{9}} \) (\(xy \ge 0\) )
d) \(x\sqrt {\dfrac{2}{x}} = \sqrt {{x^2} \cdot \dfrac{2}{x}} = \sqrt {2x} \) (\(x > 0\) )
Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ
Đề thi vào 10 môn Toán Khánh Hòa
QUYỂN 3. TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
CHƯƠNG I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG