Câu 1
Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về thiếu nhi.
Phương pháp giải:
Em tìm hiểu kĩ một bài văn về thiếu nhi để điền vào Phiếu đọc sách cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Tên bài văn: Bài học về chữ tín
Tên tác giả: Sưu tầm
Hình ảnh đẹp: Bỗng Bác mở túi lấy ra một chiếc vòng bạc mới tinh trao tận tay em bé – bây giờ đã là một cô bé. Hình ảnh thật đẹp cho thấy tình yêu thương của Bác dành cho cô bé ấy đồng thời nhấn mạnh chúng ta phải giữ chữ “tín”.
Câu 2
Nghe- viết: Ngày em vào Đội (từ Này em, mở cửa ra...đến hết).
Lời giải chi tiết:
Em lắng nghe và viết bài vào vở.
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa các chữ cái đầu dòng
- Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm…
- Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút.
- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.
Câu 3
Viết lại cho đúng các tên riêng có trong câu ca dao sau:
Tiếng lành bình định tốt nhà,
Phú yên tốt lúa, khánh Hòa tốt trâu.
Ca dao
Phương pháp giải:
Các tên riêng in nghiêng đang bị viết sai chính tả vì không viết hoa chữ cái đầu.
Lời giải chi tiết:
Tiếng lành Bình Định tốt nhà,
Phú Yên tốt lúa, Khánh Hoà tốt trâu.
Câu 4
Điền vào chỗ trống:
a. Chữ ch hoặc chữ tr
Nắng .....ưa giữa lớp .....ời xanh
.....im non học .....ữ trên cành líu lo
Lúc kể .....uyện, lúc ngâm thơ
.....ong veo đôi mắt nhìn tờ lá non
Theo Trần Quốc Toàn
b. Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh (nếu cần)
B..... mai thức giấc rộn r.....
L..... gió như cũng ngỡ ng..... reo ca
Tiếng trống v..... gọi gần xa
Chào năm học mới ch..... hoà yêu thương!
Theo Lê Hoà Long
Phương pháp giải:
Em chú ý điền ch hoặc tr vào từng chỗ trống cho đúng chính tả.
Em điền vần an hoặc ang vào từng chỗ trống để tạo thành từ có nghĩa phù hợp với nghĩa của câu.
Lời giải chi tiết:
a.
Nắng trưa giữa lớp trời xanh
Chim non học chữ trên cành líu lo
Lúc kể chuyện, lúc ngâm thơ
Trong veo đôi mắt nhìn tờ lá non
Theo Trần Quốc Toàn
b.
Ban mai thức giấc rộn ràng
Làn gió như cũng ngỡ ngàng reo ca
Tiếng trống vang gọi gần xa
Chào năm học mới chan hoà yêu thương!
Theo Lê Hoà Long
Câu 5
Tìm hình ảnh so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong các đoạn thơ, đoạn văn sau:
a. Trẻ em như búp trên cành.
Hồ Chí Minh
b. Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi.
Nhược Thuỷ
c. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.
Vũ Tú Nam
Phương pháp giải:
Em đọc lại các câu trên và tìm những hình ảnh so sánh có trong các câu thơ. Gợi ý: hình ảnh so sánh là hình ảnh đối chiếu hai sự vật với nhau và có từ so sánh: như, là, giống,…
Lời giải chi tiết:
Sự vật 1 | Từ ngữ dùng để so sánh | Sự vật 2 |
trẻ em | như | búp trên cành |
trăng khuyết | giống | con thuyền trôi |
cây gạo | như | tháp đèn khổng lồ |
bông hoa | là | ngọn lửa hồng tươi |
búp nõn | là | ánh nến trong xanh |
Câu 6
Tìm từ ngữ có thể thay thế cho mỗi từ ngữ so sánh vừa tìm được ở bài tập 5.
Phương pháp giải:
Em hãy tìm các từ ngữ khác có thể thay thế cho từ như, là, giống mà từ đó vẫn mang nghĩa so sánh.
Lời giải chi tiết:
Các từ đó là: như là, y như, giống như, tựa như, chẳng bằng, hơn.
Câu 7
Viết câu có hình ảnh so sánh dựa vào gợi ý:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và dùng các từ so sánh để đặt câu so sánh hai hình ảnh tương đồng đã cho.
Lời giải chi tiết:
a. Vầng trăng khuyết giống như một cánh diều trắng bay lượn trên bầu trời.
b. Chiếc lá trầu bà như là một hình trái tim.
Chủ đề 14. Nhân, chia trong phạm vi 100 000
Unit 3: School
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 3
Chủ đề 12: Cộng, trừ trong phạm vi 100 000
Bài tập cuối tuần 23
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3