Đọc hiểu
Câu 1:
Bạn nhỏ mong bố mẹ mua cho đồ chơi gì?
- Một con rô bốt
- Một con búp bê
- Một con heo đất
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn đầu bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bạn nhỏ mong bố mua cho bạn
- một con rô bốt.
Câu 2
Bố mẹ hướng dẫn bạn nhỏ làm cách nào để mua được món đồ chơi đó?
- Xin tiền bố mẹ để mua được đồ chơi ngay
- Gửi tiền tiết kiệm cho heo đất để có tiền mua đồ chơi
- Không ăn quà, không mua sách để có tiền mua đồ chơi.
Phương pháp giải:
Em tìm đọc lời nói của bố mẹ với bạn nhỏ trong bài để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bố mẹ hướng dẫn bạn nhỏ:
- Gửi tiền tiết kiệm cho heo đất để có tiền mua đồ chơi
Câu 3
Bạn nhỏ dành dụm tiền như thế nào?
- Hằng ngày, bạn nhỏ xin tiền bố mẹ, gửi heo đất giữ giúp
- Hằng ngày, bạn nhỏ xin bố mẹ những đồng tiền lẻ gửi heo đất
- Mỗi khi có tiền ăn quà, mua sách còn dư hoặc có tiền mừng tuổi, bạn nhỏ đều gửi heo đất.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ “Từ đó...” đến “...dành cho heo” để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bạn nhỏ dành dụm tiền bằng cách là:
- Mỗi khi có tiền ăn quà, mua sách còn dư hoặc có tiền mừng tuổi, bạn nhỏ đều gửi heo đất.
Câu 4
Vì sao cuối cùng bạn nhỏ không muốn đập vỡ con heo đất?
- Vì bạn nhỏ không thích mua đồ chơi nữa
- Vì bạn đã có đủ đồ chơi mình yêu thích.
- Vì bạn đã thực sự yêu quý con heo đất
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để có câu trả lời.
Lời giải chi tiết:
Cuối cùng bạn nhỏ không muốn đập vỡ heo đất vì:
- Vì bạn đã thực sự yêu quý con heo đất
Luyện tập
Câu 1:
Gạch dưới những từ ngữ chỉ các bộ phận của con heo đất trong các câu sau:
a. Bố chỉ vào cái khe trên lưng nó
b. Chừng nào bụng con heo đầy tiền, con sẽ đập con heo ra
c. Mũi nó mát lạnh và nó mỉm cười khi tôi cho tiền vào lưng nó.
d. Bụng nó đầy ứ rồi.
Phương pháp giải:
Em đọc để tìm những từ chỉ bộ phận của con heo đất.
Lời giải chi tiết:
a. Bố chỉ vào cái khe trên lưng nó
b. Chừng nào bụng con heo đầy tiền, con sẽ đập con heo ra
c. Mũi nó mát lạnh và nó mỉm cười khi tôi cho tiền vào lưng nó.
d. Bụng nó đầy ứ rồi.
Câu 2
Viết vào dưới hình mỗi đồ vật những từ ngữ phù hợp chỉ các bộ phận của chúng: mắt, mũi, miệng, lưng, bụng, khe bỏ tiền, hình búp bê, tai, chân, cánh cửa, khoang đựng tiền, ổ khóa.
Phương pháp giải:
Em quan sát những đồ vật này để tìm từ ngữ chỉ bộ phận của chúng.
Lời giải chi tiết:
Các bộ phận của những đồ vật đựng tiền tiết kiệm trong hình là:
Tranh 1: khe bỏ tiền, hình búp bê, cánh cửa, khoang đựng tiền, ổ khóa.
Tranh 2, 3: mắt, mũi, miệng, lưng, bụng, tai, chân, khe đựng tiền, khoang đựng tiền.
Chủ đề 13: Xem đồng hồ, tháng - năm, tiền việt nam
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 1 - CÁNH DIỀU
Unit 12: The bird can fly.
Chủ đề 1: Niềm vui
Bài tập cuối tuần 11
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3