Câu 1
Đánh dấu tích vào ô trống trước ý đúng:
a) Đoạn 1 câu chuyện cho biết ba anh em sống với nhau thế nào?
- Trước kia hòa thuận, về sau không được như trước nữa.
- Trước sau đều không hòa thuận với nhau.
- Trước sau đều hòa thuận, không có gì thay đổi.
b) Vì sao ba anh em định chặt cây cổ thụ để chia nhau?
- Vì cây cổ thụ đã khô héo.
- Vì cả ba anh em đều cần có gỗ.
- Vì một người em nhất quyết đòi chia.
c) Chuyện gì xảy ra khi mấy anh em chuẩn bị hạ cây cổ thụ?
- Cây cổ thụ xum xuê khác thường.
- Cây cổ thụ bỗng nhiên khô héo.
- Cây cổ thụ xanh tươi hơn trước.
d) Vì sao người anh cả ôm cây mà khóc?
- Vì ông nhìn cây mà buồn về chuyện anh em không hòa thuận.
- Vì ông không muốn chia cái cây cho hai người em.
- Vì ông không muốn chia của cải cha mẹ để lại.
e) Chi tiết cây cổ thụ xanh tươi trở lại thể hiện điều gì?
- Cây cổ thụ vui vì nó đã khỏi bệnh.
- Cây cổ thụ vui vì nó mọc cành lá xum xuê.
- Cây cổ thụ vui vì ba anh em lại hòa thuận như xưa.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a) Đoạn 1 câu chuyện cho biết ba anh em sống với nhau thế nào?
- Trước kia hòa thuận, về sau không được như trước nữa.
b) Vì sao ba anh em định chặt cây cổ thụ để chia nhau?
- Vì một người em nhất quyết đòi chia.
c) Chuyện gì xảy ra khi mấy anh em chuẩn bị hạ cây cổ thụ?
- Cây cổ thụ bỗng nhiên khô héo.
d) Vì sao người anh cả ôm cây mà khóc?
- Vì ông nhìn cây mà buồn về chuyện anh em không hòa thuận.
e) Chi tiết cây cổ thụ xanh tươi trở lại thể hiện điều gì?
- Cây cổ thụ vui vì ba anh em lại hòa thuận như xưa.
Câu 2
Tìm trong bài đọc:
a) Một từ có nghĩa giống hòa thuận.
b) Một từ có nghĩa trái ngược với khô héo.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời.
Lời giải chi tiết:
a) Một từ có nghĩa giống hòa thuận: êm ấm.
b) Một từ có nghĩa trái ngược với khô héo: xanh tươi, xum xuê.
Câu 3
Đặt câu với một từ em vừa tìm được.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Cây phượng trước nhà cành lá xum xuê, hoa nở đỏ rực cả một vùng trời.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Bài tập cuối tuần 1
Unit 1. Hello
Unit 9. He can run!
Unit 13. My house
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3