Đọc hiểu
Câu 1:
Bé Mai ao ước điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a. Mai ao ước được chơi chung búp bê với Na.
b. Mai ao ước có một con búp bê.
c. Mai ao ước có ba con búp bê.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn đầu của truyện.
Lời giải chi tiết:
Đáp án b. Mai ao ước có một con búp bê.
Câu 2
Món quà bé Mai nhận được trong đêm Nô-en là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a. Một chiếc túi.
b. Một con búp bê.
c. Ba con búp bê.
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn 2 của truyện để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án c. Ba con búp bê. Một búp bê trai bằng gỗ, một búp bê gái bằng vải và một cô bé búp bê mũm mĩm nhỏ xíu bằng giấy bồi.
Câu 3
Món quà giản dị thể hiện tình cảm của bố mẹ và anh trai đối với Mai như thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn cuối của truyện.
Lời giải chi tiết:
Món quà giản dị thể hiện tình cảm yêu thương của bố mẹ và anh trai đối với Mai. Bố đã đẽo gọt khúc gỗ thành búp bê trai, mẹ chắp những mảnh vải vụn thành búp bê gái, còn anh trai loay hoay cả tối để làm cô bé búp bê bằng giấy bồi tặng em.
Câu 4
Qua câu chuyện, em hiểu vì sao gia đình được gọi là “mái ấm”? Viết tiếp để nêu ý kiến của em:
Gia đình được gọi là “mái ấm” vì: …………….
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và nói lên cảm xúc của mình.
Lời giải chi tiết:
Qua câu chuyện, em hiểu gia đình được gọi là “mái ấm” vì gia đình là nơi mọi người luôn yêu thương, dành tình cảm cho nhau, trao tặng yêu thương cho nhau bằng tất cả tấm lòng, điều đó vô cùng ấm áp.
Luyện tập
Câu 1:
Viết thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm từ ngữ dưới đây:
a) Chỉ người thân trong gia đình: bố,...
b) Chỉ đồ dùng trong nhà: tủ,...
c) Chỉ tình cảm gia đình: yêu thương,...
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và tìm từ điền vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Chỉ người thân trong gia đình: bố, mẹ, anh, chị, em, ông, bà,...
b) Chỉ đồ dùng trong nhà: tủ, bàn, ghế, ti vi, bếp, giường,...
c) Chỉ tình cảm gia đình: yêu thương, gắn bó, chia sẻ, đùm bọc,...
Câu 2
a) Đặt câu nói về hoạt động của một người trong câu chuyện Ba con búp bê (Mai hoặc bố, mẹ, anh).
b. Cho biết câu đó thuộc mẫu câu nào. Đánh dấu tích vào ô trống trước ý đúng:
- Ai là gì?
- Ai làm gì?
- Ai thế nào?
Phương pháp giải:
Em dựa vào các mẫu câu để đặt câu.
Lời giải chi tiết:
a) Mai rất vui khi có quà Giáng sinh.
Bố đục gỗ làm thành búp bê tặng Mai.
Mẹ khâu búp bê vải cho Mai.
Anh trai làm búp bê giấy cho Mai.
b) Mai rất vui khi có quà Giáng sinh: Ai thế nào
Ai làm gì:
- Bố đục gỗ làm thành búp bê tặng Mai.
- Mẹ khâu búp bê vải cho Mai.
- Anh trai làm búp bê giấy cho Mai.
Unit 6: I have a new friend.
Bài tập cuối tuần 34
Chủ đề: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Đề kiểm tra học kì 2
Unit 12. Jobs
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3