Câu 1
Đánh số thứ tự cho các tên riêng sau đây theo thứ tự trong bảng chữ cái:
Phương pháp giải:
Em sắp xếp tên theo bảng chữ cái.
Lời giải chi tiết:
1) Chi
2) Cúc
3) Huệ
4) Ngân
5) Ngọc
6) Nhã
7) Phượng
8) Quyên
9) Thi
10) Trúc
Câu 2
Đọc và làm bài tập:
Những con ngan nhỏ, mới nở được ba hôm, chỉ to hơn cái trứng một tí. Chúng có bộ lông vàng óng. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước. Cái đầu xinh xinh, vàng nuột và ở dưới bụng lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng.
a) Tìm 2 từ có nghĩa giống mỗi từ in đậm trong đoạn văn:
- vàng óng: ...........
- đen nhánh:………..
- đỏ hồng: ............
b) Đặt câu với một từ em vừa tìm được.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a)
- Vàng óng: Vàng tươi, vàng ánh, vàng rực, vàng ươm.
- Đen nhánh: Đen tuyền, đen huyền.
- Đỏ hồng: đỏ tươi, đỏ thắm.
b)
- Khi trở thành đội viên, em được đeo chiếc khăn quàng đỏ thắm.
- Đến mùa gặt, lúa chín vàng rực cả cánh đồng.
Học kì 2
Chủ đề 1: Niềm vui
Unit 1: My Friends
Unit 1: This is your doll.
Chủ đề 7: Gia đình yêu thương
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3